I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
-Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
-HS: Bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện:
HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học.
Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
HS:
Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên.
HS: 3
GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số.
-Hoạt động 1:Hỗn số.
-GV nêu ví dụ và HS nhắc lại cách viết phân số có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số.
GV gọi HS viết phân số dưới dạng hỗn số và viết ngược lại thành phân số.
Cả lớp thực hiện
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
-Hoạt động 2:Số thập phân.
GV nêu ví dụ nhiều phân số và số thập phân, trong đó có phân số thập phân để HS nhận dạng.
HS nhận xét phân số thập phân, số thập phân có gì khác nhau.
HS nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK.
Cả lớp thực hiện
Tất cả HS tham gia giải
-Hoạt động 3:Phần trăm.
GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
Cả lớp thực hiện
4/ Củng cố luyện tập:
-GV cho HS thảo luận BT94,95SGK/46:
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
BT95 SGK/46: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5
-GV cho HS thi đua lên bảng viết kết quả BT98 SGK/46
Hỗn số
Số thập phân 0,5; 12,34
Phần trăm 3%; 15%
1/ Hỗn số:
-2
2/ Số thập phân:
Định nghĩa:
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10
Ví dụ:
-Số thập phân gồm 2 phần:
+Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
+Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở phần mẫu của phân số
1,21 = 0,07=
-2,013 =
2/ Phần trăm: kí hiệu %
6,3 = 630%
0,34 =
BT94 SGK/46
BT95 SGK/46:
; ;
BT98 SGK/46:
-Trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%, 82% trẻ từ 11-14 tuổi tốt nghiệp tiểu học.
-96% HS TN tiểu học vào học lớp 6.
-Tỉ lệ HS TN THCS từ 94% trở lên.
Tiết ppct:88 HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. -Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Phấn màu, bảng phụ. -HS: Bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện: HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học. Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. HS: Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên. HS: 3 GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số. -Hoạt động 1:Hỗn số. -GV nêu ví dụ và HS nhắc lại cách viết phân số có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số. GV gọi HS viết phân số dưới dạng hỗn số và viết ngược lại thành phân số. ?2 ?1 Cả lớp thực hiện HS đứng tại chỗ trả lời miệng. -Hoạt động 2:Số thập phân. GV nêu ví dụ nhiều phân số và số thập phân, trong đó có phân số thập phân để HS nhận dạng. HS nhận xét phân số thập phân, số thập phân có gì khác nhau. HS nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. ?3 GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK. Cả lớp thực hiện ?4 Tất cả HS tham gia giải -Hoạt động 3:Phần trăm. ?5 GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. Cả lớp thực hiện 4/ Củng cố luyện tập: -GV cho HS thảo luận BT94,95SGK/46: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: BT95 SGK/46: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5 -GV cho HS thi đua lên bảng viết kết quả BT98 SGK/46 Hỗn số Số thập phân 0,5; 12,34 Phần trăm 3%; 15% 1/ Hỗn số: -2 2/ Số thập phân: Định nghĩa: - Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 Ví dụ: -Số thập phân gồm 2 phần: +Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy. +Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở phần mẫu của phân số ?3 ?4 1,21 = 0,07= -2,013 = 2/ Phần trăm: kí hiệu % ?5 6,3 = 630% 0,34 = BT94 SGK/46 BT95 SGK/46: ; ; BT98 SGK/46: -Trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%, 82% trẻ từ 11-14 tuổi tốt nghiệp tiểu học. -96% HS TN tiểu học vào học lớp 6. -Tỉ lệ HS TN THCS từ 94% trở lên. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà -Xem kỹ bài. -Làm bài 96; 97 SGK/46. -Chuẩn bị bài luyện tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Phương pháp: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: