I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai phân số đối nhau; hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số .
2) Kĩ năng: có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số; hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 86
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu quy tắc cộng hia phân số ? Tính :
ĐVĐ: theo SGK/ 31
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: ta có
-G: ta nói là số đối của và ta nói là số đối của
-G: vậy và có mối quan hệ như thế nào ?
+H: là hai số đối nhau
-G: tương tự, hãy làm ?2 trong SGK/ 32
-G: khi nào thì hai số đối nhau ?
+H: khi tổng của chúng bằng 0
đó là định nghĩa hai số đối nhau .
-G: tìm số đối của ? Vì sao ?
+H: vì
-G: kí hiệu : số đối của là
-G: hãy so sánh và và
+H: = =
-G: nhận xét
-G: gọi HS lần lượt trả lời bài 58 SGK/ 33
+H: phát biểu
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: gọi 2 Hs tính
yêu cầu HS khác nhận xét và so sánh kết quả ?
+H: hai kết quả bằng nhau.
-G: từ , em có thể phát biểu q/tắc trừ hai phân số?
-G: nhận xét và nêu quy tắc SGK/ 32
-G:
-G: nhận xét
-G: gọi 2 Hs lên bảng tính
+ 2 Hs lên bảng làm bài .
-G:
mà
-G: vậy là một số khi cộng với được
nêu nhận xét SGK/ 33
-G: gọi 4 Hs lên bảng làm ?4
GV quan sát hướng dẫn Hs làm bài ( nếu cần )
-G: nhận xét I) Số đối:
Định nghĩa:
hai số gọi là đối nhau khi tổng của chúng bằng 0
Kí hiệu : số đối của là
Bài 58 SGK/ 33
Số đối của là
- 7 là 7
là
là là
0 là 0
112 là - 112
II) Phép trừ phân số:
Quy tắc :
SGK/ 32
- Ngày soạn: 10/3 - Tuần 29 - Ngày dạy: 13/3 Lớp 6A2 - Tiết 87 - Ngày dạy: 13/3 Lớp 6A3 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai phân số đối nhau; hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số . 2) Kĩ năng: có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số; hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 86 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Phát biểu quy tắc cộng hia phân số ? Tính : ĐVĐ: theo SGK/ 31 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: ta có -G: ta nói là số đối của và ta nói là số đối của -G: vậy và có mối quan hệ như thế nào ? +H: là hai số đối nhau -G: tương tự, hãy làm ?2 trong SGK/ 32 -G: khi nào thì hai số đối nhau ? +H: khi tổng của chúng bằng 0 à đó là định nghĩa hai số đối nhau . -G: tìm số đối của ? Vì sao ? +H: vì -G: kí hiệu : số đối của là -G: hãy so sánh và và +H: = = -G: nhận xét -G: gọi HS lần lượt trả lời bài 58 SGK/ 33 +H: phát biểu -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: gọi 2 Hs tính à yêu cầu HS khác nhận xét và so sánh kết quả ? +H: hai kết quả bằng nhau. -G: từ , em có thể phát biểu q/tắc trừ hai phân số? -G: nhận xét và nêu quy tắc SGK/ 32 -G: -G: nhận xét -G: gọi 2 Hs lên bảng tính + 2 Hs lên bảng làm bài . -G: mà -G: vậy là một số khi cộng với được à nêu nhận xét SGK/ 33 -G: gọi 4 Hs lên bảng làm ?4 GV quan sát hướng dẫn Hs làm bài ( nếu cần ) -G: nhận xét I) Số đối: Định nghĩa: hai số gọi là đối nhau khi tổng của chúng bằng 0 Kí hiệu : số đối của là Bài 58 SGK/ 33 Số đối của là - 7 là 7 là là là là 0 112 là - 112 II) Phép trừ phân số: ?3 Quy tắc : SGK/ 32 ?4 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: thế nào là hai số đối nhau ? Cho ví dụ ? quy tắc trừ phân số ? viết công thức ? -G: nêu bài 60 SGK/ 33 -G: hãy nêu phương pháp làm bài ? à yêu cầu hai HS làm bài Ở dưới mỗi dãy làm một bài . -G: nhận xét -G: nêu bài 62 SGK/ 34 -G: để tính nửa chu vi hình chữ nhật ta làm sao ? +H: chiều dài cộng chiều rộng -G: để biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm sao ? +H: chiều dài trừ chiều rộng à yêu cầu hai HS làm bài Ở dưới mỗi dãy làm một câu . - G: nhận xét Bài 60 SGK/ 33 Bài 62 SGK/ 34 a) b) 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập. Làm bài 59, 61, 63 SGK/ 33+34 bài 74, 75, 76 SBT/ 14 GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước bài mới SGK/ Hướng dẫn : bài 63 SGK/ 34 a) ¨ = * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: