I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các tính chất của phép nhân phân số.
- Kĩ năng tính toán, biến đổi, vận dụng
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ ô bài 79
- HS: Chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết CTTQ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 79 GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính tại chỗ trong giấy nháp và lên điền tương ứng trong bảng.
GV cho HS tìm và đọc ô chữ
GV giới thiệu sơ lược về nhà toán học Lương Thế Vinh
Bài 80
GV cho 4 HS lên tính
GV hướng dẫn HS thực hiện:
Quy đồng ; rút gọn ?
Tính ở mỗi ngoặc?
Tính diện tích nhhư thế nào?
Cho 1 HS lên tính diện tích.
Cách tính chu vi của hình chữ nhật? 1 HS lên tính.
Vì hai bạn đi ngược nhau nên quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường nào?
=> Ta phải tính được những quãng đường nào?
=> Phải tính được dữ kiện gì mới tính được quãng đường của mỗi bạn?
GV cùng HS hoàn thành bài toán. HS lên bảng trả lời
CTTQ:
HS thực hiện tại chỗ rồi lên điền.
Lương Thế Vinh
4 HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ và nhận xét, so sánh kết quả, bổ sung.
HS thực hiện nhanh tại chỗ:
;
Dài nhân rộng.
HS lên thực hiện.
Dài cộng rộng rồi nhân với 2
1 HS lên thực hiện.
Quãng đường AB
Của bạn Việt và bạn Nam
Thời gian của Việt và của Nam
HS tìm các thời gian của Việt và Nam là và giờ
HS tính quãng đường từng bạn đi được:
Kết luận:
Bài 79 Sgk/40
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
Bài 80 Sgk/40
a.
b.
c.
d.
Bài 81 Sgk/41
Diện tích khu đất là:
Chu vi của khu đất là:
(km)
Bài 83 Sgk/41
Thời gian bạn Việt đã đi là:
7h30 – 6h50 = 40=giờ
Quãng đường bạn Việt đã đi là:
15 . = (km)
Thời gian bạn Nam đi là:
7h30 – 7h10= 20 = (giờ)
Quãng đường bạn Nam đa đi:
12 . = (km)
Vì hai bạn đi ngược chiều và gặp nhau tại C nên tổng quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường AB và:
AB = 10 + 4 = 14 (km)
Đ/số: 14 km
Soạn: 27/3/05 Dạy : 28/3/05 Tiết 87 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Củng cố các tính chất của phép nhân phân số. Kĩ năng tính toán, biến đổi, vận dụng Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ kẻ ô bài 79 HS: Chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết CTTQ? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 79 GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính tại chỗ trong giấy nháp và lên điền tương ứng trong bảng. GV cho HS tìm và đọc ô chữ GV giới thiệu sơ lược về nhà toán học Lương Thế Vinh Bài 80 GV cho 4 HS lên tính GV hướng dẫn HS thực hiện: Quy đồng ; rút gọn ? Tính ở mỗi ngoặc? Tính diện tích nhhư thế nào? Cho 1 HS lên tính diện tích. Cách tính chu vi của hình chữ nhật? 1 HS lên tính. Vì hai bạn đi ngược nhau nên quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường nào? => Ta phải tính được những quãng đường nào? => Phải tính được dữ kiện gì mới tính được quãng đường của mỗi bạn? GV cùng HS hoàn thành bài toán. HS lên bảng trả lời CTTQ: HS thực hiện tại chỗ rồi lên điền. Lương Thế Vinh 4 HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ và nhận xét, so sánh kết quả, bổ sung. HS thực hiện nhanh tại chỗ: ; Dài nhân rộng. HS lên thực hiện. Dài cộng rộng rồi nhân với 2 1 HS lên thực hiện. Quãng đường AB Của bạn Việt và bạn Nam Thời gian của Việt và của Nam HS tìm các thời gian của Việt và Nam là và giờ HS tính quãng đường từng bạn đi được: Kết luận: Bài 79 Sgk/40 L U O N G T H E V I N H Bài 80 Sgk/40 a. b. c. d. Bài 81 Sgk/41 Diện tích khu đất là: Chu vi của khu đất là: (km) Bài 83 Sgk/41 Thời gian bạn Việt đã đi là: 7h30’ – 6h50’ = 40’=giờ Quãng đường bạn Việt đã đi là: 15 . = (km) Thời gian bạn Nam đi là: 7h30’ – 7h10’= 20’ = (giờ) Quãng đường bạn Nam đa đi: 12 . = (km) Vì hai bạn đi ngược chiều và gặp nhau tại C nên tổng quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường AB và: AB = 10 + 4 = 14 (km) Đ/số: 14 km Hoạt động 3: Củng cố Về xem lại kĩ các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học + Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? + Chia hai phân số ta làm như thế nào? BTVN: 90,91,92,94 Sbt/18, 19
Tài liệu đính kèm: