Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 86 - Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 86 - Luyện tập

1/ KIến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhan phân số

 2/ Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán

 3/ Thái độ: Cẩn thận , nghiêm túc và chính xác trong việc vận dụng các tính chất.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 HS: Bảng nhóm.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp phân tích , hướng dẫn , vấn đáp và luyện giải.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1620Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 86 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/3/2011
Ngày dạy: 22/3/2011 
 Tiết 86 § LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	1/ KIến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhan phân số
	2/ Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân 	phân số để giải toán
	3/ Thái độ: Cẩn thận , nghiêm túc và chính xác trong việc vận dụng các tính chất.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HS: Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp phân tích , hướng dẫn , vấn đáp và luyện giải.
 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15 phút
Hoạt động 1: CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
-HS1 chữa bài tập 76 trang 39 SGK.
B = 
C = 
GV hỏi thêm: ở câu B em còn cách giải nào khác không?
* Tại sao em lại chọn cách 1
* Em hãy nêu cách giải câu C
HS2 :Chữa bài 77 trang 30 câu a, c SGK.
a) A = 
HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính
HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì các giải hợp lý hơn
HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. nên C có giá trị bằng 0
HS 2 lên bảng
1/ Sửa bài tập về nhà:
Bài tập 76 trang 39 SGK.
Giải: 
B = = 
C = 
C = = = 0
Bài 77 trang 30 câu a, c SGK.
Giải:
A = với a = 
A = = 
 = 
A = 
C = 
Với c = 
GV hỏi thêm:
*Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
*Tại sao em lại chọn cách trên.
GV: Vậy tỷứ¬c ki giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách nào giải hợp lý nhất
*Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiẹn theo thứ tự phép tính.
*Vì cách giải đó nhanh hơn.
C = = 
 = = c . 0 = 0
25 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thưc sau:
N = 12 .
GV cho HS đọc nội dung bài toán 
GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải?
Dó là những cách giải nào?
GV : Gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách .
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập.
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau
=
HS: Bài toán trên có hai cách giải
HS : 
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính .
C2: Aùp dụng tímh chất phân phối
HS1: Lên bảng làm cách 1
HS2:Lên bảng làm cách 2
HS đọc kỹ bài giải và phát hiện.
Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai.
2/ Luyện tập: 
Tính giá trị của biểu thưc sau:
N = 12 .
Giải:
c 1: N = 
 N = 
 N = = -5
C2: N = 
 N = 
 N = 4 – 9 = - 5 
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau
=
=
GV cho HS làm bài 83 trang 41 SGK.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động?
GV vẽ sơ đồ bài toán.
A
B
C
 Việt Nam
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ bảng v, t, s)
*GV : Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
*Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào?
*Em hãygiải bài toán trên.
HS: Bài toán có ba đậi lượng là các đại lượng vận tốc(v) thời gian (t) quãng đường (s)
HS: Có hai bạn tham gia chuyển động
v
t
s
Việt 
Nam 
15km/h
12km/h
40 ph = h
20 ph = h
AC
BC
AB = ?
HS: Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC
HS: Tính được Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
HS trình bày bài giải trên bảng.
=
Bài 83 trang 41 SGK.
Giải:
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
7h30ph – 6h50ph = 40ph =h
Quãng đường AC là:
15 . = 10(km)
thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãn đường BC là
12 . = 4 (km)
Quãng đường AB dài là
10 km + 4 km = 14 km
Bài 94 trang 19 SBT
Giải:
12 = 1
22 = 2 . 2
32 = 3 . 3
42 = 4 . 4
A = 
A = A = 
Bài tập bổ sung (Bài 94 trang 19 SBT)
Tính giá trị biểu thức
A = 
GV ỷêu cầu HS đọc kỹ đề bài và nêu cách giải
GV yêu cầu HS giải cụ thể
Tưng tự tính
HS nhận xét.
Gọi HS lên bảng làm
5 ph
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lý nhất
Bài tập SGK; Bài 80, 81, 82 (trang 40, 41)
Bài tập SBT: Bài 91, 92, 93, 95 (trang 19)

Tài liệu đính kèm:

  • docT86 - Luyen tap 1.doc