A. MỤC TIÊU
• HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cọng.
• Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
• Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV: Bảng phụ (giấy trong, máy chiếu) ghi bài 73, 74, 75 <38, 39="" sgk="">.38,>
• HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
- HS1: Chữa bài tập 84 (17 SGK)
- Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát (ghi vào góc bảng)
GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. HS 1: Chữa bài tập 84 SBT
HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Tổng quát:
* a . b = b . a
* (a . b) . c = a . (b . c)
* a . 1 = 1. a = a
* a. (b + c) = a . b + a . c
Tiết 86 §11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cọng. Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. B. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ (giấy trong, máy chiếu) ghi bài 73, 74, 75 . HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Chữa bài tập 84 (17 SGK) - Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát (ghi vào góc bảng) GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. HS 1: Chữa bài tập 84 SBT HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát: * a . b = b . a * (a . b) . c = a . (b . c) * a . 1 = 1. a = a * a. (b + c) = a . b + a . c Hoạt động 2 1. CÁC TÍNH CHẤT (7 ph) GV cho HS đọc SGK (37, 38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng. GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những dạng bài toán nào? GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy. HS1: Tính chất giao hoán. Tích của các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số. Tổng quát: () HS2: Tính chất kết hợp. Muốn nhân tích hai phân số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba Tổng quát: HS3: nhân với số 1. Tích của một phân số với 1 bằng chính phân số đó Tổng quát: HS4: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Muốn nhân một phân số với một tống ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại Tổng quát: HS: Các dạng bài toán như: - Nhân nhiều số - Tính nhanh, tính hợp lý. Họat động 3 2. ÁP DỤNG (11ph) ?2 GV: cho HS đọc ví dụ trong SGK (38) sau đó cho HS làm GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích. 1 HS đọc to trước lớp ví dụ. Các HS khác tự nhiên ví dụ SGK HS1: (Tính chất giao hoán) (Tính chất kết hợp) (nhân với số 1) HS2: (Tính chất phân phối) (nhân 2 số khác dấu) (nhân với số 1) Họat động 4 3. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (17ph) GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 73 (38 SGK) yêu cầu HS chọn câu đúng. GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 75 (39 SGK) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống (GV ghi) a 0 0 b 1 1 0 a.b 0 0 0 GV cho HS làm phiếu học tập theo nhóm GV lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính cho nhanh. GV cho HS nhận xét và đánh giá GV cho HS làm bài 76 (a) Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý. Muốn tính hợp lý biểu thức trên em phải làm như thế nào ? Em hãy thực hiện phép tính: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phép nhân phân số. HS: Câu đúng là câu thứ hai. Tích của hai số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu . HS làm phép nhân phân số vào nháp, rút gọn nếu có thể. Kết quả các nhóm x HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân. HS: A = 1 HS phát biểu các tính chất của phép nhân. Hoạt động5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. Làm bài tập 76 (b. c SGK trang 39) Bài 77 (SGK trang 39) Hướng dẫn bài 77: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với 1 tổng. Bài 89, 90, 91, 92 (18, 19) sách bài tập.
Tài liệu đính kèm: