A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được quy tắc nhân phân số.
Kĩ năng:
Vận dụng được quy tắc nhân phân số.
Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Phát biểu quy tắc trừ hai phân số ? Viết dạng tổng quát.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 68 ( SGK / 35 ) câu b, c.
HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Ở các tiết trước, chúng ta đã được học về phép cộng và phép trừ phân số. Ở Tiểu học em đã được học phép nhân hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy phép nhân phân số với tử và mẫu là các số nguyên thì ta làm như thế nào để thực hiện ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về điều này.
Bài tập 68 ( SGK / 35 ):
b)
c)
Tuần 29 Bài 10: Ngày soạn: 20-03-2011 Tiết 86 Ngày dạy: 23-03-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được quy tắc nhân phân số. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nhân phân số. Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút ) GV: Phát biểu quy tắc trừ hai phân số ? Viết dạng tổng quát. HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập 68 ( SGK / 35 ) câu b, c. HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Ở các tiết trước, chúng ta đã được học về phép cộng và phép trừ phân số. Ở Tiểu học em đã được học phép nhân hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy phép nhân phân số với tử và mẫu là các số nguyên thì ta làm như thế nào để thực hiện ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về điều này. Bài tập 68 ( SGK / 35 ): b) c) Hoạt động 2: Quy tắc. ( 18 phút ) GV : Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số đã học ở Tiểu học ? HS : Nêu. GV : Cho HS nêu ví dụ. HS : Cho ví dụ. GV : Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 35 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Kết luận: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Cho HS đọc quy tắc và công thức tổng quát trang 36/ SGK HS: Đọc bài. GV: Cho ví dụ và hướng dẫn HS làm. Cho một HS lên bảng làm bài tương tự. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Lưu ý HS phải rút gọn các phân số trước khi nhân và trong khi nhân. GV: Cho HS lên bảng làm phần ?2 ( SGK / 36 ). HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Giải thích cho HS về cách làm phần ?2. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?3 HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại. 1/ Quy tắc: ?1 ( SGK / 35 ): a) b) * Quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau. * Ví dụ: ?2 ( SGK / 36 ): a) b) ?3 ( SGK / 36 ): a) b) c) Hoạt động 3: Nhận xét. ( 7 phút ) GV: Cho HS tự đọc phần nhận xét trong SGK, từ đó cho HS phát biểu quy tắc nhân số nguyên với phân số và nêu tổng quát. HS: Trình bày. GV: Lưu ý HS rút gọn phân số hoặc rút gọn số nguyên với mẫu số nếu được. HS: Lắng nghe. GV: Cho HS lên bảng làm phần ?4 ( SGK / 36 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 2/ Nhận xét: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. Tổng quát: ?4 ( SGK / 36 ): a) b) c) Hoạt động 4: Củng cố. ( 14 phút ) GV: Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ tiếp sức “ bài tập 69 ( SGK / 36 ). Hai nhóm HS gồm 6 người thay phiên nhau lên bảng làm bài. Người nào làm xong trở về chuyền phấn cho người tiếp theo. Người tiếp theo có thể sửa sai cho người chuyền phấn cho mình.. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng. HS: Tham gia trò chơi. GV: Nhận xét, đánh giá. HS: Sửa bài vào vở. GV: Cho HS đọc đề bài tập 70 ( SGK / 37) HS: Đọc bài. GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu các cách lập tích khác. HS: Nêu. GV: Cho HS đọc đề bài tập 71 (SGK / 37) HS: Đọc bài. GV: Cho HS nêu cách tính. HS: Trình bày. GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 69 ( SGK / 36 ): a) b) c) d) e) g) Bài tập 70 ( SGK / 37 ): Bài tập 71 ( SGK / 37 ): a) b) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. Làm bài tập 72 ( SGK / 37 ) ; 83 – 88 ( SBT / 17, 18 ) On lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Xem trước bài : Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: