III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
GV treo hình vẽ đầu bài và hỏi: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
Ở tiểu học các em đã học về phép nhân phân số, mời một em lên hoàn thành cho thầy phép tính sau:
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS lên điền.
Quy tắc trên vẫn đúng với phép nhân phân số.
Vậy em nào nêu cho thầy quy tắc nhân hai phân số?
GV treo bảng phụ ?.2 cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ. ( chú ý cho HS khi nhân với số âm ta phải đặt vào trong ngoặc)
GV cho HS thảo luận ?.3 và yêu cầu 3 HS của 3 nhóm lên trình bày.
Chú ý ta nên rút gọn trước khi nhân
Hoạt động 2: Nhận xét
Vd: (-2).=?
Vậy nhân một số nguyên với một phân số ta nhân như thế nào?
GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét , bổ sung, hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho 3 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ
HS nhận xét?
Bài 71
Trước tiên ta phải tính vế nào?
GV cho HS lên thực hiện, cả lớp nhận xét.
Tìm x = ?
Quy tắc nhân hai phân số.
HS lên điền:
a.
b.
HS phát biểu quy tác, một vài HS nhắc lại.
HS đứng tại chỗ trả lời
a.
b.
HS thảo luận và trình bày, nhận xét, bổ sung.
=
Nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu.
HS thảo luận và trình bày, bổ sung.
HS nhận xét.
3 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ.
HS nhận xét, bổ sung.
Vế phải.
1 HS lên thực hiện, số còn lại nháp và nhận xét bài làm.
= - 40
1. Quy tắc
Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
Hay:
?.3 Tính
a.
b.
c.
2. Nhận xét
Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu.
?.4
a.
b.
c.
3. Bài tập
Bài 69 Sgk/36
a.
b.
c.
Bài 71 Sgk/37
b.
Soạn: 23/03/05 Dạy : 24/03/05 Tiết 85 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu bài học HS nắm vững quy tắc nhân hai phân số, cách nhân một phân số với số nguyên. Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu, kĩ năng tính toán, biến đôỉ. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2 HS: Chuẩn bị trước bài học. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức GV treo hình vẽ đầu bài và hỏi: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì? Ở tiểu học các em đã học về phép nhân phân số, mời một em lên hoàn thành cho thầy phép tính sau: GV treo bảng phụ ?.1 cho HS lên điền. Quy tắc trên vẫn đúng với phép nhân phân số. Vậy em nào nêu cho thầy quy tắc nhân hai phân số? GV treo bảng phụ ?.2 cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ. ( chú ý cho HS khi nhân với số âm ta phải đặt vào trong ngoặc) GV cho HS thảo luận ?.3 và yêu cầu 3 HS của 3 nhóm lên trình bày. Chú ý ta nên rút gọn trước khi nhân Hoạt động 2: Nhận xét Vd: (-2).=? Vậy nhân một số nguyên với một phân số ta nhân như thế nào? GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét , bổ sung, hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Củng cố GV cho 3 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ HS nhận xét? Bài 71 Trước tiên ta phải tính vế nào? GV cho HS lên thực hiện, cả lớp nhận xét. Tìm x = ? Quy tắc nhân hai phân số. HS lên điền: a. b. HS phát biểu quy tác, một vài HS nhắc lại. HS đứng tại chỗ trả lời a. b. HS thảo luận và trình bày, nhận xét, bổ sung. = Nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu. HS thảo luận và trình bày, bổ sung. HS nhận xét. 3 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ. HS nhận xét, bổ sung. Vế phải. 1 HS lên thực hiện, số còn lại nháp và nhận xét bài làm. = - 40 1. Quy tắc Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Hay: ?.3 Tính a. b. c. 2. Nhận xét Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu. ?.4 a. b. c. 3. Bài tập Bài 69 Sgk/36 a. b. c. Bài 71 Sgk/37 b. Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ bài học, chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học Xem lại các tính chất của phép nhân số nguyên BTVN: 63, 70, 72 Sgk/36, 37.
Tài liệu đính kèm: