Kiến thức: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
3/ Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài 73,74, 75 trang 38, 39 SGK
HS: Bảng nhóm. Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Ngày soạn: 15/3/2011 Ngày dạy: 18/3/2011 Tiết 85 § 11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3/ Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài 73,74, 75 trang 38, 39 SGK HS: Bảng nhóm. Ôân lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7 phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ -HS1: Chữa bài tập 84 trang 17 SBT. -Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chấùt cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát (ghi vào góc bảng) GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên. HS1: Chữa bài tập 84 trang 17 SBT. HS: Phát biểu tính chấùt cơ bản của phép nhân số nguyên. Bài tập 84 trang 17 SBT. 7 ph Hoạt động 2 : 1. CÁC TÍNH CHẤT GV cho HS đọc SGK (37, 38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng. HS1: Tính chất giao hoán. Tích các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số. HS2: Tính chất kêùt hợp Muốn nhân tích hai phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. HS3: Nhân với số 1. Tích của một phân số với 1 bằngchính phân số đó. 1/ CÁC TÍNH CHẤT: Tính chất giao hoán Tổng quát: Tính chất kêùt hợp Tổng quát: Nhân với số 1. Tổng quát: (b 0) GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong hững bài toán nào? GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy. HS4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. HS: Các dạng bài toán như: - Nhân nhiều số. - Tính nhanh tính hợp lý Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tổng quát: 11 ph Hoạt động 3 :2. ÁP DỤNG GV cho HS đọc ví dụ trong SGK trang 38 sau đó cho HS làm A = GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích B = 1HS đọc to trước lớp ví dụ.các HS khác tự nghiên cứu ví dụ SGK HS1: Lên bảng làm câu A HS2: Lên bảng làm câu B 2. ÁP DỤNG: Giải: A == == 1.= B = B = = == 17 ph Hoạt động 4: 3. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ HS: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân. HS: HS phát biểu các tính chất của phép nhân. Bài 76(a). Giải: A = . A = . A = . A = . A = 1 3 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. Làm bài tập 76 (b, c SGK trang 39) Bài 77 (SGK trang 39). Hướng dẫn bài 77: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng. Bài 89, 90, 91, 92 (18, 19) sách bài tập.
Tài liệu đính kèm: