Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 82 đến 109

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 82 đến 109

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

 2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào việc giải bài tập.

 3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, tìm thêm cách giải.

 4. Trọng tâm: Nhân phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài 79/SGK trang 40 thực hiện trò chơi ghép chữ

 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Ổn định lớp:

 B. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)

 Sửa bài tập về nhà

Nội dung Phương pháp Rút KN & bổ sung

Sửa BT76 (SGK/39)

HS1:

HS2:

HS3 Sửa BT 77a, c/SGK trang 39

a)

Với a =

HS 4

c) C =

Với c = - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện:

- Giáo viên: Ở câu B em còn cách giải nào khác không ?

- HS1: Còn cách giải theo thứ tự thực hiện phép tính.

- Giáo viên lưu ý cho cả lớp: Quan sát ngoặc thứ 2 ở câu C có kết quả bằng không. Nên C có giá trị bằng 0

HS 3 lên bảng thực hiện.

(kết quả A =

 )

HS 4 thực hiện:

(Kết quả C =

GV: Em còn cách giải nào khác không ?

HS: Thay giá trị của chữ vào rồi tính, nhưng chậm và không hợp lý.

 

doc 71 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 82 đến 109", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	- HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
	- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
	2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A. Ổn định lớp:
	B. Kiểm tra bài cũ:
	 - Phát biểu tính chất cơ bản của phép tính nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát.
	C. Nội dung bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Rút KN & bổ sung
Cho HS đọc SGK từ trang 37, 38 sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng.
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân với số nguyên được áp dụng trong dạng bài toán nào ?
HS: Các dạng bài toán như:
 - Nhân nhiều số
 - Tính nhanh, tính hợp lý.
Áp dụng ?1
Gọi 1 HS lên bảng làm.
 Yêu cầu 1 HS lên bảng
 1. Các tính chất:
 a) Tính chất giao hoán:
 (a, b, c, d Ỵ Z; b,d ¹ 0)
 b) Tính chất kết hợp:
 (b,d,q ¹ 0)
 c) Nhân với số 1:
 d) Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
 2. Áp dụng: (SGK/38)
 	D. Củng cố:
Phương pháp
Nội dung
Rút KN & bổ sung
Bài tập 76(a)
Tính giá trị biểu thức 1 cách hợp lý:
A=
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Yêu cầu HS làm BT 77 (a)
HS: 
	E. Dặn dò:	- Học thuộc các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
	- Làm bài tập 74, 75, 76 (b, c); 77 (b, c)
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
LUYỆN TẬP (Phép nhân phân số)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
	2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
	3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, tìm thêm cách giải.
	4. Trọng tâm: Nhân phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài 79/SGK trang 40 thực hiện trò chơi ghép chữ
	2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A. Ổn định lớp:
	B. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)
	 	Sửa bài tập về nhà
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
Sửa BT76 (SGK/39)
HS1: 
HS2:
HS3 Sửa BT 77a, c/SGK trang 39
a) 
Với a = 
HS 4
c) C = 
Với c = 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện:
- Giáo viên: Ở câu B em còn cách giải nào khác không ?
- HS1: Còn cách giải theo thứ tự thực hiện phép tính.
- Giáo viên lưu ý cho cả lớp: Quan sát ngoặc thứ 2 ở câu C có kết quả bằng không. Nên C có giá trị bằng 0
HS 3 lên bảng thực hiện.
(kết quả A = 
 )
HS 4 thực hiện:
(Kết quả C = 
GV: Em còn cách giải nào khác không ?
HS: Thay giá trị của chữ vào rồi tính, nhưng chậm và không hợp lý.
	C. Nội dung bài mới: Luyện tập
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
1) Tính giá trị biểu thức:
 2) Tìm chỗ sai trong bài giải sau:
 =
 Bài tập 83/SGK trang 41
 Sơ đồ bài toán:
v
t
s
Việt
15km/h
40p=h
AC
Nam
12km/h
20p=h
BC
Tính AB = ?
 4. Trò chơi ghép chữ (chọn 2 nhóm thi nhau điền vào 2 bảng phụ).
GV: Bài toán có mấy cách giải?
HS: Có 2 cách giải.
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
C2: Áp dụng tính chất phân phối 
GV gọi 2 học sinh lên giải 2 cách.
HS1: 
HS2: 
- Học sinh đọc kỹ bài giải và phát hiện dòng 2: sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai.
- GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
- HS: Có 3 đại lượng: vận tốc (v), thời gian (t), quãng đường (s).
- GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động.
GV gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải.
Thời gian Việt đi từ A -> C là 7h30 đến 8h10 = 40 phút = giờ.
 Quãng đường AC:
 15. = 10 (km)
 Thời gian Nam đi từ B -> C là 7h30 đến 7h50 = 20 phút = giờ.
 Quãng đường BC:
 12. = 4 (km)
 Quãng đường AB:
 10 + 4 = 14 (km)
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài 79/SGK trang 40.
	C. Hoạt động 3: (Hướng dẫn về nhà)
	* GV lưu ý cả lớp:
	- Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
	- Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để có cách giải đơn giản, hợp lý.
	- Bài tập SGK 80, 81, 82/ trang 40, 41
	- Bài tập SBT 91, 92, 93, 95/ trang 19
	- Đọc trước bài: Phép chia phân số.
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức: 	- Khái niệm số nghịch đảo, biết tìm số nghịch đảo, qui tắc chia phân 	số.
	2. Kỹ năng: 	- Vận dụng qui tắc chia phân số và thực hiện chia thành thạo.
	3. Phương pháp: - Diễn giải kết hợp vấn đáp gợi mở.
	4. Trọng tâm:	 - Chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài 5/SGK trang 42 và bài 84/SGK 43
	2. Học sinh: Bảng riêng của mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A. Ổn định lớp:
	B. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)
	 	Gv gọi 2 HS lên bảng trả lời và thực hiện phép tính:
	1. Phát biểu qui tắc nhân phân số ? Viết công thức tổng quát.
	2. Áp dụng: Tính 
	 Kết quả: A = - 2
	GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
	C. Bài học mới: (Hoạt động 2)
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
1) Số nghịch đảo: 
 a) Ví dụ: 
 Định nghĩa (SGK)
 TQuát: (a, b Ỵ Z, a ¹0, b ¹ 0)
 và 
là nghịch đảo của nhau.
 2 HS lên bảng làm?1 cả lớp làm vào vở.
GV: ta nói là nghịch đảo của -8 và -8 là nghịch đảo của 
(Hai số -8 và là 2 số nghịch đảo của nhau)
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2
- Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
HS phát biểu định nghĩa: 
 Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
GV gọi 4 HS lần lượt làm ?3 
 số nghịch đảo của và và ngược lại
	D. Hoạt động 3
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
2. Phép chia phân số:
a) Ví dụ: Tính 
Tính: 
Vậy 
Tính: 
 b) Qui tắc (SGK)
Tổng quát:
(c, b, c, d Ỵ Z, b, d , c ¹ 0)
 (b, c ¹ 0)
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ví dụ.
- GV gợi ý cho HS nhận xét:
 và là 2 số nghịch đảo của nhau. Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là 
- HS lên bảng tính: 
GV: Vậy chia 1 số nguyên cho 1 phân số cũng chính là chia 1 phân số cho phân số.
Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc chia 1 phân số cho 1 phân số.
- HS phát biểu qui tắc như SGK.
Cả lớp làm ?5. GV gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ.
GV: Muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm thế nào ?
 Viết dạng tổng quát ?
* Cả lớp làm ? 6
(GV lưu ý HS rút gọn kết quả)
	E. Hoạt động 4:
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
Bài tập 84:
a) KQ 
b) KQ 
c) KQ 
d) KQ -3
e) KQ 
g) KQ 0
h) KQ 
 Bài tập 85: Tìm thêm cách viết khác.
 GV tổ chức lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi giải toán tiếp sức trên 2 bảng phụ
 HS lên bảng :
	G. Hoạt động 5: (Củng cố)
	1. Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau.
	2. Phát biểu qui tắc chia phân số ?
	H. Hoạt động 6: (Hướng dẫn về nhà)
	- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số.
	- Làm bài tập 86, 87, 88 (SGK 43)
	- Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác.
	- Bài tập 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20)
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức: 	Vận dụng qui tắc chia phân số.
	2. Kỹ năng: 	Rèn kỹ năng tìm số nghịch đảo, thực hiện chia phân số, tìm x.
	3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, học sinh làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm 	 lên trình bày.
	4. Trọng tâm:	 Chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Bảng riêng của mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A. Ổn định lớp:
	B. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)
	 	Sửa bài tập ở nhà
	- Giáo viên gọi 3 HS lên bảng làm BT 86, 87, 88/SGK trang 43
	HS1: 	a) Tìm x biết 
	b) 
	HS2: Tính giá trị biểu thức rồi so sánh 3 kết quả với số bị chia.
	HS3: Tính chu vi một hình chữ nhật có diện tích và chiều dài là 
	(ĐS: 
	C. Bài học mới: (Hoạt động 2) - Luyện tập
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
1) Bài tập 90/SGK 43 Tìm x:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
g) 
2. BT 92/SGK 44
 Bài giải
- Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
- Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 (giờ)
 3. Bài tập 93/SGK 99
Câu a:
C1: 
C2: 
Câu b: 
 2 HS cả lớp làm BT 90 vào vở 
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện cùng lúc mỗi em 1 câu.
 HS1 làm câu a.
 HS làm câu b.
 HS làm câu c
- Giáo viên gọi tiếp 3 học sinh khác lên bảng.
 HS 4 làm câu d.
 HS 5 làm câu e
 HS 6 làm câu g
 Trong khi cả lớp đang làm bài tập, giáo viên đi quan sát xem vỡ học sinh và nhắc nhở.
 Giáo viên đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề toán BT 92
 Cho học sinh làm bài tập theo nhóm
-> ghi bài giải trên bảng phụ của nhóm.
 Giáo viên gợi mở:
- Dạng bài toán thuộc loại nào ?
- Gồm có những đại lượng gì ?
- Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng - Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
- Các nhóm treo bảng phụ lên cho cả lớp quan sát.
- Giáo viên lưu ý sửa chữa, uốn nắn sai sót.
Các nhóm tiếp tục làm BT 93 và trình bày trên bảng phụ của nhóm mình.
Giáo viên chú ý nhắc HS thực hiện thứ tự các phép tính (nhân, chia trước cộng trừ sau).
	Hoạt động 3 (Củng cố)
Nội dung
Phương pháp 
Rút KN & bổ sung
1) Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: số nghịch đạo của là:
a) -12 b) 12 c) d) 
2) Bài giải sau đúng hay sai:
Sai vì phép chia không có tính ph ... u 9: 
GV chuẩn bị bảng phụ, yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống (bảng phụ giống SGK).
Bài tập củng cố:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 70 x , 84 x và x > 8
b) x 12 , x 25 , x 30 
 và 0 < x < 500
TIẾT 2:
* Sửa bài củng cố (tiết 1)
a) 70 x , 84 x , x > 8
-> Biểu diễn bài toán trên dưới dạng tìm ƯC hoặc BC.
- Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
b) x 12 , x 25 , x 30
 và 0 < x < 500
Tương tự ở câu a, gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
* Ôn tập về rút gọn phân số, so sánh phân số.
GV: Muốn rút gọn phân số, ta làm thế nào ?
=> Chia cả tử và mẫu của chúng cho cùng một ước chung ( khác ± 1) của chúng.
GV: Thường ta phải đưa phân số về phân số tối giản (bằng cách chia cho ƯCLN)
GV gọi học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp nhận xét.
 * So sánh phân số:
a) và ; và 
c) và ; và 
GV nhắc lại cho học sinh các cách so sánh.
C1: Rút gọn -> qui đồng mẫu dương -> so sánh tử.
C2: Qui đồng tử -> so sánh mẫu.
C3: Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 
( thường là so sánh với 0 hoặc với 1)
* Bài tập phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào ô đúng nhất:
a) Cho 
A: 15 ; B: 25 ; C: -15 ; D: -25
b) Kết quả rút gọn phân số: 
A: -7 ; B: 1 ; C: 35 ; D: 2
c) Trong các phân số sau:
 phân số lớn nhất là:
A: ; B: ; C: ; D: 
d) 72 x ; 54 x và x lớn nhất, x là:
A: 9 ; B: 12 ; C: 18 ; D: 24
Sửa bài 174 / 67
So sánh A và B
A = 
B = 
Sử dụng tính chất: m Ỵ N
 	a > b
	c > d => a + c > b + d
* Ôn tập các qui tắc và tính chất của phép toán.
 Phép cộng và nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có chung tính chất nào ? => giao hoán, kết hợp, phân phối.
 Khác nhau: a + 0 = a / a . 0 = 0
 	a . 1 = a
Sửa bài 171/67
GV gọi lần lượt 2 hoặc 3 học sinh lên bảng cùng thực hiện, học sinh dưới lớp cùng làm, so sánh và nhận xét.
B - Nhắc lại qui tắc dấu ngoặc.
C - Sử dụng tính chất phân phối để giải, lưu ý khi đặt dấu ra ngoài.
C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 . 3 - 0,17 : 0,1
 = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17.10
 = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7.3 - 1,7.1
D - Lưu ý học sinh nên đổi các hỗn số, số thập phân có cùng một giá trị vơi số hữu tỷ để sử dụng tính chất phân phối.
E - Có thể giáo viên nhắc lại các công thức về lũy thừa:
 xm . xn = xm+n
 (xm)n = xm.n
 xm : xn = xm - n (m ³ n)
* Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 4, 5
 Giáo viên cho học sinh trả lời tại chỗ.
Câu 5 /66
GV cũng cho học sinh tự phát biểu và ghi lại vào tập.
Sửa 172/67
GV gọi 2 học sinh đọc đề bài.
Củng cố dạng toán trắc nghiệm:
1/ Viết hổn số dưới dạng phân số:
A: ; B: ; C: ; D: 
2/ Tính: 
A: ; B: ; C: ; D: 
3/ Tính: 
A: ; B: ; C: ; D: 
4/ Tính: 
A: ; B: ; C: ; D: 
GV cho học sinh hoạt động theo nhóm, sau đó mỗi nhóm trả lời 1 câu.
TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
GV cho học sinh tự làm vào tập, sau đó gọi 4 học sinh lên trình bày.
GV yêu cầu học sinh giải thích khi biến đổi.
c/ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
d/ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức:
A = 
B = 
C = 
D = 
GV: Các em có nhận xét gì biểu thức A? -> 
 - Các em có nhận xét gì biểu thức B? Chú ý phân biệt thừa số và phân số trong hổn số 
GV thực hiện thế nào cho hợp lí.
 C/ Hãy đổi hổn số, số thập phân ra phân số.
 D/ Thứ tự phép tính.
Ôn tập về toán tìm x:
1/ 
2/ 
3/ 
4/ 
* GV: 1/ Đổi số thập phân ra phân số, thu gọn vế phải.
 2/ Vế trái biến đổi như thế nào ?
-> đặt x làm nhân tử chung.
GV hướng dẫn 3/ Xét phép nhân trước 
-> tìm thừa số chưa biết => xét tiếp phép cộng, từ đó tìm x.
TIẾT 4: ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN ĐỐ
1/ Điền vào chỗ trống:
 a) Muốn tìm của số b cho trước ta tính  (với m, n Ỵ  )
 b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính  ()
GV: cho học sinh phát biểu và ghi vào tập.
2/ GV đưa ra bảng phụ:
Điền dấu vào ô thích hợp:
Đ
S
a) của 120 là 96
x
b) của x là (-150) thì x=-100
x
c) Tỉ số của 25 cm và 2 m là 
x
d) Tỉ số phần trăm của 16 và 64 là 20%
x
GV: Đưa bài toán đố lên bảng. Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại.
a) Tính học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số phần trăm của học sinh khá và học sinh giỏi so với học sinh cả lớp.
GV: Tính lần lượt số học sinh -> trung bình là học sinh còn lại -> học sinh khá 
-> học sinh giỏi.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của học sinh khá so với cả lớp ta làm như thế nào?
Bài 2: Ở lớp 6A có số học sinh giỏi HKI bằng số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 5 học sinh giỏi nên số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh cả lớp.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ.
? Số học sinh giỏi thêm vào chiếm bao nhiêu phần của học sinh cả lớp ? Tính như thế nào ?
=> - 
=> Đưa về dạng bài toán 2.
Bài 3: (Bài 175/67)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A chảy mất 4 giờ 30 phút, còn một mình vòi B chảy mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả 2 vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể ?
* GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề.
? GV: Nếu chảy riêng một mình vòi A và B chảy bao lâu đầy bể ?
-> Trong 1 h mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần bể.
Câu 1:
a) Ỵ: thuộc; Ï: không thuộc.
 Ì : tập hợp con; Ỉ: tập rỗng
 Ç: giao của 2 tập hợp.
b) Ví dụ: 5 Ỵ N ; -5 Ï N
 N Ì Z ; N Ç Z = N
 A = { x Ỵ N / x + 1 = 0 }
 Tập A = Ỉ
 Bài 168 / 66
 Ỵ Z ; 0 Ỵ N ; 3,275 Ï N
 N Ç Z = N ; N Ì Z
 Bài 170/67:
 C Ç L = Ỉ
- Bài tập thêm:
a) |-2| Ỵ N (Đ) {vì |-2| = 2 Ỵ N}
b) (3 - 7) Ỵ Z (Đ) {vì 3 - 7 = -4 Ỵ Z)
c) (S) {vì }
d) N Ì Z (Đ)
e) Ư(5) Ç B(5) = Ỉ (S)
 {vì Ư(5) Ç B(5) = {5}}
 {1, 5} {0, 5, 10 }
f) ƯCLN (a,b) Ï ƯC(a,b) (Đ)
Câu 7:
- Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Ví dụ: 10, 30, 100, 
- Những số có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
Ví dụ: 180, 4230, 
Bài tập 1:
a) 642 ; 672
b) 1530
c) 375, 675, 975
 270, 570. 870
Bài tập 2:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n, n + 1, n + 2
 Ta có: n + n + 1 + n + 2
	 = 3n + 3
	 = 3(n + 1) 3
Câu 8:
- Giống: Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác:
SNT chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số có nhiều hơn 2 ước.
- Tích của 2 số nguyên tố là một hợp số.
Ví dụ: 3 . 5 = 15 ; 15 là hợp số.
Câu 9:
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
- Phân tích các số ra thừa số NTố
- Xét các thừa số nguyên tố
Chung
Chung, riêng
- Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ
Nhỏ nhất
Lớn nhất
a) 70 x , 84 x và x > 8
x Ỵ ƯC(70, 84) và x >8
ƯCLN(70, 84) = 2.7 = 14
ƯC(70, 84) = Ư(14) = {1, 2, 7, 14}
-> x = 14 (vì 14 >8)
b) x 12 , x 25 , x 30
 và 0 < x < 500
x Ỵ BC(12, 25, 30) và 0 < x < 500
BCNN(12, 25, 30) = B(300)
 = {0, 300, 600, }
-> x = 300 (vì 0 < 300 < 500)
Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau:
a) 	b) 
c) 	d) 
a) 	; b) 
c) 
d) 
 Bài tập 2: So sánh phân số
a) 
 => < 
b) 
 => < 
c) 
 => > 
Bài tập 3: Trắc nghiệm
 a/ C : -15
 b/ B : 1
 c/ A : 
 d / C : 18
Bài 174/67:
 (1)
 (2)
(1)+(2)=> > 
Vậy A > B
* Ôn tập các phép toán và tính chất.
Sử dụng để tính nhanh, tính hợp lí một giá trị biểu thức.
 Bài 171/67
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53
 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = - 377 - (98 - 277)
 = - 377 - 8 + 277
 = (-377 + 277) - 98
 = - 100 - 98 = - 198
C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 . 3 - 0,17 : 0,1
 = -1,7 . (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
 = -1,7 . 10 = -17
D = 
E = 
Câu 4/66
- Hiệu 2 số tự nhiên là số tự nhiw6n nếu SBT ³ ST
- Hiệu 2 số nguyên luôn là một số nguyên.
 VD: 15 - 7 = 8 ; 12 - 23 = -11
Câu 5/ 66
- Thương của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu:
 SBC SC (SC ¹ 0)
VD: 27 : 9 = 3
- Thương của 2 phân số luôn là 1 phân số.
VD: 
Bài 172/67:
Gọi x là số học sinh lớp 6C. Số kẹo đã chia là: 60 - 13 = 47 (chiếc)
Vậy x Ỵ Ư(47) và x > 13
Mà 47 là số nguyên tố => x = 47
KL: Số học sinh lớp 6C là 47 (hs)
Bài tập: Khoanh tròn vào câu đúng nhất.
1/ C: 
2/ A : 
3/ C : 
4/ C : 
Bài 1: 
a) 
b) 
c) 
= 
d) 
= 
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức:
A = = 0
B = 
C = 
D = 
Toán tìm x:
1/ => 
=> 
2/ 
=> 
3/ 
4/ 
Ôn tập các dạng toán đố:
1/ a) Muốn tìm của số b cho trước ta tính b. (với m, n Ỵ N, n ¹ 0)
 b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính a: (với m, n Ỵ N*)
2/ Điền dấu vào ô thích hợp:
 a) Đ vì 
 b) x = -150 : = -150 . = 225
 c) 2 m = 200 cm
 d) 
 Bài 1:
 Số học sinh trung bình của lớp là:
	40.35% = 40 . = 14 (hs)
 Số học sinh khá và giỏi của lớp là:
	40 - 14 = 26 (học sinh)
 Số học sinh khá của lớp là:
	26. = 16 (học sinh)
 Số học sinh giỏi của lớp là:
	26 - 16 = 10 (học sinh)
 Tỉ số phần trăm của học sinh khá so với học sinh lớp:
 Tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với học sinh lớp:
Bài 2:
HS giỏi HKI: số hs cả lớp
HS giỏi HKII: số hs cả lớp.
Giải:
 Phân số chỉ 5 học sinh:
 Số học sinh cả lớp là:
	5 : = 5 . 9 = 45 (học sinh)
ĐS: 45 học sinh.
Bài 3: (175 / 67)
Chảy bể: 	Vòi A mất giờ.
	Vòi B mất giờ
Hỏi cả 2 vòi chảy cùng thì bao lâu đầy bể.
Giải:
Trong 1 giờ vòi A chảy: (bể)
Trong 1 giờ vòi B chảy: (bể)
Trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được :
	 (bể)
Vậy nếu 2 vòi cùng chảy thì sau 3 giờ thì đầy bể.
Đáp số: 3 giờ.
	IV. Củng cố - Dặn dò:
	- HS về nhà xem lại các câu lý thuyết đã ôn tập. Xem lại các bài tập đã 	được giải và tự trình bày lại.
	- Dặn dò: Tiết sau kiểm tra HK2.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 82-109.doc