Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 80, Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 80, Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.

 Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.

 Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )

GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất gì ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập: So sánh

 a) và

b) và

HS: Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Qua hai bài làm em hãy cho biết phép cộng có những tính chất nào ?

HS: Trả lời.

GV: Tương tự như phép cộng các số nguyên. Phép cộng phân số cũng có các tính chất tương tự, đây là nền tản để chúng ta thực hiện các phép tính cộng nhiều phân số.

Bài tập:

a)

 =

b)

 =

 

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 80, Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	Bài 8:	Ngày soạn: 6-03-2011
	Tiết 80	Ngày dạy: 9-03-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: So sánh
 a) và 
b) và 
HS: Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Qua hai bài làm em hãy cho biết phép cộng có những tính chất nào ?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự như phép cộng các số nguyên. Phép cộng phân số cũng có các tính chất tương tự, đây là nền tản để chúng ta thực hiện các phép tính cộng nhiều phân số.
Bài tập: 
a) 
 = 
b) 
 = 
Hoạt động 2: Các tính chất. ( 10 phút )
GV: Qua bài tập bạn vừa thực hiện, hãy nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ?
HS : Trả lời.
GV : Cho HS nêu dạng tổng quát.
HS: Nêu.
GV: Cho HS tự cho ví dụ.
HS: Cho ví dụ.
GV: Theo em, tổng của nhiều phân số có tính chất kết hợp và giao hoán không ?
HS: Có.
GV: Vậy các tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì ?
HS: giúp việc tính toán nhanh và thuận tiện hơn.
1/ Các tính chất:
a) Tính chất giao hoán:
* Ví dụ:
b) Tính chất kết hợp:
* Ví dụ:
c) Cộng với 0:
* Ví dụ:
Hoạt động 3: Áp dụng. ( 18 phút )
GV: Với nhận xét trên, em hãy tính nhanh tổng sau:
A = 
GV: Muốn tính nhanh tổng này, ta sẽ làm như thế nào ?
HS: Đưa các phân số cùng mẫu vào cùng một dấu ngoặc.
GV: Vậy ta đã áp dụng tính chất gì ?
HS: Giao hoán và kết hợp.
GV: Cho HS làm bài tại chổ và trả lời kết quả.
HS: Làm bài và trả lời.
GV: Cho HS làm tương tự phần ?2 ( SGK / 28 )
GV: Cho HS nêu cách làm.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Hai HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Đưa 8 tấm bìa cắt như hình 8 ( SGK / 28 )và cho HS thi trò chơi “ ghép hình “ theo yêu cầu:
a) hình tròn.
b) hình tròn.
c) hình tròn.
d) hình tròn.
HS: Chia làm hai đội lên bảng thi. Mỗi HS người làm một câu. HS dưới lớp thực hiện với các mảnh bìa chuẩn bị sẳn.
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm đúng và nhanh hơn.
2/ Áp dụng:
* Ví dụ: Tính nhanh
A = 
 = 
 =
 =
?2 ( SGK / 28 ):
B = 
 =
 =
 =
C = 
 =
 =
 =
 =
 = 
Bài tập 48 ( SGK / 28 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 4: Củng cố. ( 8 phút )
GV: Cho HS đọc bài tập 47 ( SGK / 28 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu cách làm.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ và cho HS lên bảng làm bài tập 50 ( SGK / 29 ).
HS: Dứng tại chổ trả lời rồi lên bảng thực hiện phép tính.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 47 ( SGK / 28 ):
a) 
b) 
Bài tập 50 ( SGK / 29 ):
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn trước khi làm hoặc kết quả.
Làm bài tập 44, 45, 46, 47 ( SGK / 26, 27 ) ; 58 – 63 ( SBT / 12 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 8.doc