Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 trang 19

Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách nào?

-Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Tương tự cách tính nhẩm trên làm bài tập 36a, b

Gọi 3HS lên bảng làm câu a

Lên bảng -giải thích cách làm?

Dưới lớp nhận xét.

Gọi 3HS lên bảng làm câu b

Nhận xét - sửa sai ( nếu có)

Nhận xét - chốt lại cách tính nhẩm

Yêu cầu HS đọc bài tập 37

Nêu yêu cầu của bài?

Áp dụng tính chất để tính nhẩm:16.19; 46.99; 35.98

Cho HS làm dưới lớp ít phút

Gọi 3HS lên bảng làm bài

 Nhận xét - sửa sai (nếu có)

Chốt lại

Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu "+" thành dấu " ".

Gọi HS làm phép nhân bài 38(SGK-20)

Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.

Bài tập 39(SGK-20)

Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm(4nhóm)

Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhómvà rút ra nhận xét về kết quả.

Đại diện nhóm trình bầy kết quả

Nhận xét bài làm của các nhóm

Cho HS làm bài tập 40 (SGK- 20)

Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

Thảo luận nhóm - Trình bầy lời giải ra bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bầy kết quả

Dưới lớp nhận xét

Nhận xét

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
	Tiết 8: LUYỆN TẬP	
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 b. Kỹ năng
 - HS biết vận dụng hợp lý tính chất trên vào giải toán.
 - Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. Chuẩn bị:
 a. GV: SGK, SGV, SBT, Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
 b. HS: Chuẩn bị bài, máy tính bỏ túi.
	3. Tiến trình bài dạy:
 * Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A: 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 * Câu hỏi: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên?
 Áp dụng: Tính nhanh: a) 5.25.2.16.4 ; b) 32.47 + 32.53
 * Đáp án: - SGK- 15, 16
 - Tính nhanh: a) 5. 25. 2.16.4 = (5.2).(25.4).16 =10.100.16 =16000
 b) 32.47 + 32.53 = 32(47 + 53) =32.100 = 3200
GV gọi HS nhận xét - cho điểm HS
 b. Dạy bài mới: (37')
 ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải toán.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?TB
HS
?
GV
HS
HS
GV
HS
GV
GV
?TB
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
Yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 trang 19
Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách nào?
-Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Tương tự cách tính nhẩm trên làm bài tập 36a, b
Gọi 3HS lên bảng làm câu a
Lên bảng -giải thích cách làm?
Dưới lớp nhận xét.
Gọi 3HS lên bảng làm câu b 
Nhận xét - sửa sai ( nếu có)
Nhận xét - chốt lại cách tính nhẩm
Yêu cầu HS đọc bài tập 37
Nêu yêu cầu của bài?
Áp dụng tính chất để tính nhẩm:16.19; 46.99; 35.98
Cho HS làm dưới lớp ít phút
Gọi 3HS lên bảng làm bài
 Nhận xét - sửa sai (nếu có)
Chốt lại
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu "+" thành dấu "".
Gọi HS làm phép nhân bài 38(SGK-20)
Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
Bài tập 39(SGK-20)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm(4nhóm)
Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhómvà rút ra nhận xét về kết quả.
Đại diện nhóm trình bầy kết quả 
Nhận xét bài làm của các nhóm
Cho HS làm bài tập 40 (SGK- 20)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Thảo luận nhóm - Trình bầy lời giải ra bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bầy kết quả
Dưới lớp nhận xét
Nhận xét
1. Tính nhẩm (20')
Bài tập 36(SGK-19)
Giải:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 
 Ta có: 
 15.4 = 3.5.4 
 = 3.(5.4) 
 = 3.20 
 = 60
 25.12 = 25.4.3 
 = (25.4).3
 =100.3 
 = 300 
 125.16 = 125.2.8 
 = (125.8).2 
 = 1000.2
 = 2000
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
Ta có:
25.12 = 25(10 +2) 
 = 250 + 50 = 300
34.11 = 34(10 +1) 
 = 340 +34 
 = 374
47.101 = 47(100+1) 
 = 4700 + 47 
 = 4747
Bài tập 37(SGK- 20)
Giải:
Áp dụng tính chất:
 a (b - c) = ab - ac 
Ta có:
 19.16 = (20 - 1).16 
 = 320 - 16 = 304
 46.99 = 46.(100 - 1)
 = 4600 - 46 =4554
 35.98 = 35(100 -2)
 = 3500 - 70 =3430
2.Sửdụng máy tính bỏ túi(13')
Bài 38 (SGK-20) 
Giải:
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài tập 39(SGK-20)
Giải:
 142857.2 =285714
 142857.3 = 428571
 142857.4 = 571428
 142857.5 = 714285
 142857.6 = 857142
*Nhận xét: Số 142857 nhân với 2; 3; 4; 5 và 6 đều được tích là chính sáu chữ số ấy viết theo thứ tự khác.
Bài tập 40 (SGK- 20)
Giải:
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ nên = 14
 gấp đôi nên = 14.2 = 28
Vậy năm là năm 1428
 c. Củng cố và luyện tập(4')
? Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên ?
? Nhắc lại các tính chất
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2')
 - Xem lại các các tính chấtcủa phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
 - Sử dụng máy tính bỏ túi dể thực hiện phép cộng, phép nhân các số tự nhiên
 - Áp dụng các tính chất trên trong giải toán
 - Làm bài tập: 55; 56 (SBT - 9; 10)
 - Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia 
	_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 8.doc