Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 79: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 79: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

2) Kĩ năng: có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.

3) Thái độ: gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, phiếu học tập ?3

2) Học sinh: ở Tiết 78

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Các phép rút gọn sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng ?

ĐVĐ: theo SGK/ 16

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: ta sẽ quy đồng mẫu số của hai phân số tối giản: và

-G: hai mẫu phân số trên có bội chung là bao nhiêu ?

 +H: 40

-G: hãy tìm hai phân số có mẫu 40 và lần lượt bằng và

 +H:

-G: nhận xét

-G: với cách làm như vậy gọi là quy đồng hai phân số. Vậy quy đồng hai phân số là gì ?

 +H: biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng chung một mẫu.

-G: nếu lấy mẫu chung là 80; 120; 160 được không ? Vì sao ?

 +H: được , vì chúng đều chia hết cho 5 và 8

-G: yêu cầu 6 HS lên bảng làm ?1

-G: nhận xét

-G: ta thấy 40; 80; 120; 160; đều là bội chung của 5 và 8 . Để đơn giản khi quy đồng hai phân số , ta thường lầy mẫu chung là BCNN của các mẫu.

Hoạt động 2:

-G: hãy tìm BCNN của 2; 5; 3; 8

 +H: 3.5.8 = 120

-G: hãy tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN(2,5,3,8) = 120 ?

 + 4 HS trả lời ?

-G: nhận xét

-G: các số 60; 24; 40; 15 ta tìm bằng cách nào ?

 +H: lấy BCNN chia cho các mẫu

-G: 60; 24; 40; 15 gọi là các thừa số phụ của các mẫu tương ứng .

-G: để quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm sao ?

 +H: phát biểu

-G: nhận xét và nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương theo SGK/ 18

-G: gọi 4 HS lân lượt nhắc lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ?

GV ghi lên bảng

-G: phát phiếu học tập làm ?3

Mỗi bàn một nhóm

HS hoạt động trong 5 phút , sau đó gọi đại diện các nhóm ( 2 nhóm ) lên trình bày kết quả ?

-G: thu các phiếu sau đó nhận xét và trả lời kết quả các nhóm.

-G: nhận xét

GV hướng dẫn lại cho HS cách trình bày quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.

 I) Quy đồng mẫu hai phân số:

Ta xét hai phân số tối giản : và

II) Quy đồng mẫu nhiều phân số:

a) BCNN(2,5,3,8) = 120

b)

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :SGK/ 18

a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:

- Tìm BCNN(12;30):

 12 = 22.3

 30 = 2.3.5

 BCNN(12;30) = 22.3.5 = 60

- Tìm thừa số phụ:

 60 : 12 = 5

 60 : 30 = 2

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng :

b) Quy đồng mẫu: BCNN(44; 18; 36 ) = 396

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 79: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 17/2	- Tuần 26
- Ngày dạy: 21/2	Lớp 6A2	- Tiết 79
- Ngày dạy: 21/2	Lớp 6A3
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2) Kĩ năng: có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
3) Thái độ: gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, phiếu học tập ?3
2) Học sinh: ở Tiết 78
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Các phép rút gọn sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng ? 
ĐVĐ: theo SGK/ 16
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: ta sẽ quy đồng mẫu số của hai phân số tối giản: và 
-G: hai mẫu phân số trên có bội chung là bao nhiêu ?
	+H: 40
-G: hãy tìm hai phân số có mẫu 40 và lần lượt bằng và 
	+H: 	
-G: nhận xét 
-G: với cách làm như vậy gọi là quy đồng hai phân số. Vậy quy đồng hai phân số là gì ?
	+H: biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng chung một mẫu.
-G: nếu lấy mẫu chung là 80; 120; 160 được không ? Vì sao ? 
	+H: được , vì chúng đều chia hết cho 5 và 8
-G: yêu cầu 6 HS lên bảng làm ?1
-G: nhận xét
-G: ta thấy 40; 80; 120; 160;  đều là bội chung của 5 và 8 . Để đơn giản khi quy đồng hai phân số , ta thường lầy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Hoạt động 2:
-G: hãy tìm BCNN của 2; 5; 3; 8 
	+H: 3.5.8 = 120
-G: hãy tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN(2,5,3,8) = 120 ?
	+ 4 HS trả lời ? 
-G: nhận xét
-G: các số 60; 24; 40; 15 ta tìm bằng cách nào ? 
	+H: lấy BCNN chia cho các mẫu 
-G: 60; 24; 40; 15 gọi là các thừa số phụ của các mẫu tương ứng .
-G: để quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm sao ?
	+H: phát biểu 
-G: nhận xét và nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương theo SGK/ 18 
-G: gọi 4 HS lân lượt nhắc lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ?
GV ghi lên bảng 
-G: phát phiếu học tập làm ?3
Mỗi bàn một nhóm 
HS hoạt động trong 5 phút , sau đó gọi đại diện các nhóm ( 2 nhóm ) lên trình bày kết quả ?
-G: thu các phiếu sau đó nhận xét và trả lời kết quả các nhóm.
-G: nhận xét
GV hướng dẫn lại cho HS cách trình bày quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
I) Quy đồng mẫu hai phân số:
Ta xét hai phân số tối giản : và 
?1
?1
II) Quy đồng mẫu nhiều phân số:
?2
BCNN(2,5,3,8) = 120
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :SGK/ 18
?3
a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số: 
- Tìm BCNN(12;30):
	12 = 22.3
	30 = 2.3.5
	BCNN(12;30) = 22.3.5 = 60
- Tìm thừa số phụ: 
	60 : 12 = 5
	60 : 30 = 2
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng :
b) Quy đồng mẫu: BCNN(44; 18; 36 ) = 396
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: hãy nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
-G: gọi 3 Hs lên bảng làm bài 29 SGK/ 19 ?
	+ 3 HS trình bày bảng
-G: nhận xét
Bài 29 SGK/ 19:	
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Xem lại cách trình bày quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
Làm bài 28; 30; 31; 32 SGK/ 19
GV hướng dẫn HS làm bài .
Tiết sau luyện tập.
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+79.doc