I. MỤC TIÊU :
- Học sinh vận dụng qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kỹ năng cộng nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn trước khi cộng ).
II. TRỌNG TÂM :
Cộng 2 phân số.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : 2 bảng phụ ghi BT 62b – SBT để học sinh chơi trò chơi.
Học sinh : Bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Học thuộc qui tắc. Làm BT 61, 65 – SBT / 12 và 1,2,3,4 VBTT
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
- Đọc trước bài Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Hướng dẫn : ,
Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:
Cho phân số B =
a. Tìm n Z để B có giá trị nguyên.
b. Tìm n Z để B có GTLN .
Ngày dạy : 7/3/2006 Tiết 79 : LUYỆN TẬP ( PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ) I. MỤC TIÊU : Học sinh vận dụng qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kỹ năng cộng nhanh và đúng. Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn trước khi cộng ). II. TRỌNG TÂM : Cộng 2 phân số. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : 2 bảng phụ ghi BT 62b – SBT để học sinh chơi trò chơi. Học sinh : Bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH : I .Sửa bài tập cũ : c) d) T/c bắc cầu : < < ( Đặc điểm :Tử nhỏ hơn , mẫu lớn hơn ) a) x = b) x = 1 , => > II.Luyện tập : 1) Bài 59/ SBT : Cộng phân số : a) = == b) = 0 c) = d) e) Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS 1 : 1/. Nêu công thức cộng 2 phân số cùng mẫu, viết công thức tổng quát. (2đ) 2/. BT 43 c, d – SGK (6đ) 3/.So sánh các phân số : và (2đ) HS 2 : 1/.Nêu q tắc cộng 2 psố không cùng mẫu.(2đ) 2/.Giải BT 45/26 – SGK (6đ) 3/.So sánh các phân số : và (2đ) Phân số trung gian gần bằng hai phân số đă cho . Hoạt động 2 : 1) GV gọi học sinh đồng thời. ? Nếu có phân số mang mẫu âm trước khi cộng ta làm như thế nào ? Đưa về mẫu dương ? Nếu có phân số chưa tối giản ta làm như thế nào ? Rút gọn đến tối giản ? Nếu trong các mẫu, có 1 mẫu lớn nhất chia hết cho các mẫu còn lại thì MC chính là số nào? Mẫu lớn nhất đó. GV cần chú ý cách trình bài của HS. Kết quả cuối cùng của phép cộng phải tối giản Nguyễn Văn Cao Toán 6 2)Trong 1 giờ, người I làm công việc, người II làm công việc. ? Cả hai trong 1 giờ làm ? 3) GV gợi ý : Phải tìm được phân số sau cho có tử bằng -3. ? Do đó việc đầu tiên là phải làm gì ? Qui đồng tử . 4) Cho học sinh chơi trò chơi, bài 62 b. GV treo 2 bảng phụ, mỗi dãy cử 5 học sinh lên làm tiếp sức. Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất thắng. 5) Cho phân số A = a. Tìm n Z để A có giá trị nguyên. b. Tìm n Z để A có GTLN . GV hướng dẫn : ta phân tích A để tử không còn biến theo n. ? Để A có GT nguyên 3 như thế nào n – 2 ? ? Để A có GTLN thì như thế nào ? (LN) ? lớn nhất là bao nhiêu ? ( 3 ) Hoạt động 3 : ? Qua BT có rút ra BHKN gì ? 2) Bài 63 - SBT : Trong 1 giờ cả hai làm CV. 3) Bài 64 – SBT : Tìm tổng các phân số lớn hơn nhỏ hơn và có tử là –3. Ta có ; Vậy có 2 phân số cần tìm là : và 4) Bài 62 b : 5) A = 1 + a/A có giá trị nguyên n -2 1 -1 3 -3 n 3 1 5 -1 b/ n – 2 là số nguyên dương nhỏ nhất n – 2 = 1 n = 3 III.Bài học kinh nghiệm : - Trước khi cộng phân số nên rút gọn phân số đến tối giản để thuận tiện khi qui đồng . - Khi thực hiện phép cộng, nếu các mẫu đã cho có mẫu lớn nhất chia hết cho các mẫu còn lại thì MC là mẫu lớn nhất. 5. Dặn dò : Học thuộc qui tắc. Làm BT 61, 65 – SBT / 12 và 1,2,3,4 VBTT Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Đọc trước bài Tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Hướng dẫn : , Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi: Cho phân số B = a. Tìm n Z để B có giá trị nguyên. b. Tìm n Z để B có GTLN . V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. .. Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: