/ Kiến thức: Quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết phân số âm, dương.
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
3/ Thái độ: Nghim tc, cẩn thận, chính xc khi so snh hai phn số cĩ mẫu m.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS: Bảng phụ nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 27/2/2011 Ngày dạy: 1/3/2011 Tiết 77 § 6. SO SÁNH PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết phân số âm, dương. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi so sánh hai phân số cĩ mẫu âm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. HS: Bảng phụ nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GVyêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT. HS2 : Điền dấu >; < vào ô vuông: (-25) (-10) 1 (-1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm -HS1: (Trả lời miệng) HS2: Điền vào ô vuông Bài tập 47 trang 9 SBT. Ta có: 15>14 Bạn Oanh sai. HS có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví du (-25) (-10) 1 (-1000) 10phút Hoạt động 2: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU Trong bài tập trên ta có . Vậy với các phân số có cùng mẫu( Tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào? Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc. Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc. “ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn” HS: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 1/ SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU Ví dụ: So sánh So sánh Giải: ví dụ: So sánh So sánh -Yêu cầu HS làm - Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm. -GV: So sánh: HS lên bảng làm. HS làm bài tập HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0 Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0 Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. HS:Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh. Giải: 15 phút Hoạt động 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU GV: Hãy so sánh phân số GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu hỏi. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu. Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình. Cho các nhóm khác góp ý kiến. Sau đó cho HS tữ phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu. GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh. GV cho HS làm so sánh các phân số sau: HS: Hoạt động theo nhóm So sánh có: Các bước làm ( phát biểu lời) -biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. -quy đồng mẫu các phân số. -so sánh tử của các phân số dã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS Phát biểu quy tắc. -HS cả lớp làm. Sau đó 2 HS lên bảng làm 2/ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU So sánh phân số Giải: có: Quy tắc. Giải: em có nhận xét gì về các phân số này? Hãy rút gọn , rồi quy đồng mẫu để phân số có cùng mẫu dương. GV yêu cầu 1 HS đọc GV hướng dẫn HS so sánh Hãy quy đồng mẫu?Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. so sánh 2 phân số. Tương tự hãy so sánh: -GV: Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? nhỏ hơn 0 ? -GV yêu cầu 1 học sinh đọc “ Nhận xét” trang 23 SGK> Aùp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm? HS: Lên bảng giải HS: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. HS:Phân số dương là: Phân số âm là; a) => và MC : 36 và Các phân số này chưa tối giản Quy đồng mẫu: => “ Nhận xét” trang 23 SGK> 10 phút Hoạt động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Bài 38 (trang 23 SGK) a) thời gian nào dài hơn: HS: làm bài tập a) Bài 38 (trang 23 SGK) b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn Bài 40 Lưới nào sẫm nhất. GV đưa đề bài lên bảng phụ Bài 57 Điền số thích hợp vàôvuông GV: để tìm được số thích hợp ở ô vuông, trước hết ta phải làm gì? Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng? -Quy đồng mẫu các phân số. -Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô vuông. HS hoạt động nhóm: Bài 40 Bài 57 Kết quả: 3 phút Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số bằng cách viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương. Bài tập về nhà số 37,38(c,d)39,41 trang 23,24 SGK; 51,54 trang 10 BT. Hdẫn bài 41 SGK : Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Tài liệu đính kèm: