Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: So sánh phân số - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: So sánh phân số - Lê Thị Kim Duyên

I/ MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.

 - Kĩ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.

 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

 -GV:Bảng phụ, thước thẳng.

 -HS:Chuẩn bị bài ở nhà

III/ PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề .

-Phương pháp hỏi đáp.

-Phương pháp hợp tác theo nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH DAỴ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

 1/ Ổn định tổ chức: HS hát vui.

 2/ Kiểm tra bài cũ:

 GV cho HS so sánh hai phân số dựa theo cách đã học ở tiểu học.

 và ; và

 3/ Bài mới:

-Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu.

GV cho HS xem lại bài vừa kiểm tra để rút ra cách so sánh hai phân số cùng mẫu dương.

? Muốn so sánh hai phân số có cùng một mẫu dương ta làm thế nào?

HS trả lời ,cả lớp theo dõi bổ sung.

-Cả lớp thực hiện ?1 trong SGK.

? So sánh hai số nguyên âm ta làm thế nào?

-HS nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên âm cũng giống như so sánh hai số nguyên dương.

-Hoạt động 2:So sánh hai phân số không cùng mẫu.

 -HS hoạt động nhóm.So sánh và

So sánh và

GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút; 1 nhóm lên trình bày bài giải.

Các nhóm khác góp ý kiến.

-Sau đó GV cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu.

-GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu?

-Cả lớp thực hiện ?2.So sánh các phân số sau:

 a/ và

 b/ và

Em có nhận xét gì về các phân số này?

(Phân số chưa tối giản)

Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.

-GV yêu cầu 1 HS đọc ?3

So sánh các phân số sau với 0:

-GV hướng dẫn HS so sánh.

-Qua việc so sánh các phân số hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0?

-GV yêu cầu HS đọc “ Nhận xét” SGK.

4/ Củng cố luyện tập:

GV đưa BT 38/ 23 SGK lên bảng phụ,

HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp.

HS theo dõi, nhận xét.

GV nhận xét, đánh giá.

GV cho HS quan sát hình 7 SGK trang 24.

HS hoạt động nhóm BT 40/ 24 SGK

HS trình bày bảng nhóm, cả lớp cùng GV nhận xét.

1) So sánh 2 phân số cùng mẫu:

Quy tắc : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

?1

;;;

Ví du:

 vì (-3)<>

 vì 5> (-1)

2) So sánh hai phân số không cùng mẫu:

Quy tắc :

 (SGK/ 23)

 ?2

a/ và MC: 36

 và

b/ và

?3

Nhận xét:

 ( SGK/23)

BT38 SGK/ 23:

a/ hay h dài hơn h

b/ hay m ngắn hơn m

BT40 SGK/ 24:

Kết quả:

a/ A: ; B : ; C: ; D: ; E:

b/

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 76: So sánh phân số - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 76 	SO SÁNH PHÂN SỐ
Ngày dạy:	
I/ MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.
 - Kĩ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
 -GV:Bảng phụ, thước thẳng.
 -HS:Chuẩn bị bài ở nhà
III/ PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề .
-Phương pháp hỏi đáp. 
-Phương pháp hợp tác theo nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH DAỴ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 1/ Ổn định tổ chức: HS hát vui.
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 GV cho HS so sánh hai phân số dựa theo cách đã học ở tiểu học.
 và ; và 
 3/ Bài mới:
-Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu.
GV cho HS xem lại bài vừa kiểm tra để rút ra cách so sánh hai phân số cùng mẫu dương.
? Muốn so sánh hai phân số có cùng một mẫu dương ta làm thế nào?
HS trả lời ,cả lớp theo dõi bổ sung.
-Cả lớp thực hiện ?1 trong SGK.
? So sánh hai số nguyên âm ta làm thế nào?
-HS nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên âm cũng giống như so sánh hai số nguyên dương.
-Hoạt động 2:So sánh hai phân số không cùng mẫu.
 -HS hoạt động nhóm.So sánh và 
So sánh và 
GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút; 1 nhóm lên trình bày bài giải.
Các nhóm khác góp ý kiến.
-Sau đó GV cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu.
-GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu?
-Cả lớp thực hiện ?2.So sánh các phân số sau:
 a/ và 
 b/ và 
Em có nhận xét gì về các phân số này?
(Phân số chưa tối giản)
Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
-GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
So sánh các phân số sau với 0:
-GV hướng dẫn HS so sánh.
-Qua việc so sánh các phân số hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0?
-GV yêu cầu HS đọc “ Nhận xét” SGK.
4/ Củng cố ø luyện tập:
GV đưa BT 38/ 23 SGK lên bảng phụ, 
HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp.
HS theo dõi, nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá.
GV cho HS quan sát hình 7 SGK trang 24.
HS hoạt động nhóm BT 40/ 24 SGK
HS trình bày bảng nhóm, cả lớp cùng GV nhận xét.
1) So sánh 2 phân số cùng mẫu:
Quy tắc : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?1 
;;;
Ví dụ:
 vì (-3)< (-1)
 vì 5> (-1)
2) So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Quy tắc : 
 (SGK/ 23)
 ?2
a/ và MC: 36
 và 
b/ và 
?3
Nhận xét:
 ( SGK/23)
BT38 SGK/ 23:
a/ hay h dài hơn h
b/ hay m ngắn hơn m
BT40 SGK/ 24:
Kết quả:
a/ A: ; B : ; C: ; D: ; E: 
b/ 
 5/ Hướng dẫn học sinhï học ở nhà:
- Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số.
- BTVN:37 ;39;41 SGK /24.
- Hướng dẫn bài 41 SGK dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Nếu và thì 
V/RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Phương pháp:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Hình thức tổ chức:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc77.doc