1. Kiến thức:
HS vận dụng quy tắc để quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu không vượt quá ba chữ số)
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
Ngày soạn: 24/02/10 Ngày dạy: 26/02/10 Tiết 76: Luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS vận dụng quy tắc để quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu không vượt quá ba chữ số) 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II - Chuẩn bị của GV và HS: HS: Nắm chắc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số III - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm. IV – Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: HS nêu được quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, vận dụng quy tắc để quy đồng mẫu các phân số - ĐDDH: - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS Nội dụng B1: Kiểm tra bài cũ HS1. Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm thế nào? Làm bài tập 28 a/ SGK HS2: Nhận xét câu b, đưa ra cách quy đồng mẫu: rút gọn các phân số trước khi quy đồng. GV nhận xét cho điểm B2: Giới thiệu bài Bài hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số để giải một số bài tập liên quan 2HS lên bảng giải Bài 28a Bài28b: Từ đó quy đồng với MC =24 Hoạt động 1: Luyện tập (35’) - MT: HS biến đổi được các phân số từ dạng có mẫu âm về phân số có mẫu dương, rút gọn phân số trước khi quy đồng - ĐDDH: - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 theo cá nhân. + Tìm MC = BCNN(7;9;21) + Tìm thừa số phụ tương ứng và quy đồng? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Tìm BCNN của các mẫu - Tìm thừa số phụ và quy đồng các phân số B2: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 theo cá nhân. + Các phân số đã ở dạng mẫu dương chưa? Làm thế nào để đưa về dạng mẫu dương? + Tìm mẫu chung + Tìm thừa số phụ và quy đồng - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày B3: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Có phân số nào chưa tối giản không? - Quy đồng với mẫu chung là gì? - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. + 3 có mẫu là gì? + MC của các phân số là gì? - Quy đồng mẫu với MC vừa tìm được B4: - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả(6’) - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - HS làm bài - 2 HS lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - HS làm bài - Nhân cả tử và mẫu với -1 + BCNN(20,30,15)=60 - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả 3 = - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 32: (SGK/19) a) - BCNN(7;9;21) =63 - Quy đồng: ; b) +BCNN(22.3;23.11)=3.23.11=264 + Quy đồng: Bài tập 33: (SGK/19) a) Ta có: - MC = 60 Bài tập 34 (SGK/20) a) ; Ta có -1 = và b) 3 = ; - MC=30 Bài tập 35(SGK/20) a) Ta quy đồng : MC = 30 *, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà: +, Củng cố: - Khi quy đồng những phân số mà có phân số chưa tối giản ta làm như thế nào? - Muốn đưa một phân số có mẫu âm về dạng có mẫu dương ta làm ntn? +, Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. - Xem trước bài học tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: