I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Về kỹ năng
- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu là số không quá 3 chữ số).
- Tạo cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
3. Về thái độ:
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của Hs: học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(5’):
Giáo viên đưa bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng điền vào bảng kiểm tra phép rút gọn sau đúng hay saỉ Nếu sai thì sửa lạị
Bài làm Kết quả P2 làm Sửa lại
ạ
ĐVĐ: Các tiết trước đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số.
Tiết 75 này chúng ta xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số. Đó là quy đồng mẫu nhiều phân số => Bài mớị
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1Quy đồng mẫu hai phân số(15')
Cho 2 phân số
? Hãy quy đồng mẫu hai phân số nàỵ Nêu cách làm (ở tiểu học).
? Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì? (là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu).
? Mẫu chung của các phân số có quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầụ
? Tương tự hãy quy đồng mẫu hai phân số:
GV:Mẫu chung của 5 và 8 là BCNN(5, 8)
=> lẫy mẫu chung 80, 12
Học sinh là ?1(17 - SGK).
? Hãy điền số thích hợp vào ô trống rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số phải lấy BCNN.
Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số(13')
? Quy đồng mẫu các phân số.
BCNN(2, 3, 5, 8)
2 = 2 5 = 5
3 = 3 8 = 23
=> BCNN
-Tìm TSP của mỗi mẫu (lấy mẫu chung chia lần lượt cho mẫu riêng)
- Nhân lần lượt tử và mẫu của mỗi phân số với TS P tương ứng.
? Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
=> Quy tắc: Học sinh đọc quy tắc
=> SGK - 18
GV:Hoạt động nhóm (đưa phiếu học tập).
Các nhóm đại diện nhận xét
giáo viên chữa
1. Quy đồng mẫu hai phân số
VD 1: Quy đồng hai phân số
VD 2:
?1(17 - SGK).
* Nhận xét: SGK - 17
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
* Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số:
BCNN(2;5;3;8) =23.3.5=120
* Tìm thừa số phụ:
120:2 = 60 ; 120:5 = 24
120:3 =40; 120 :8 = 15
Giải:
MC:120
QĐ:
* Quy tắc: SGK - 18.
? 3 Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:
- Tìm BCNN(12, 30)
12= 23.3
30= 2.3.5
BCNN(12, 30) = 22.3.5 = 60
- Tìm thừa số phụ:
60:12= 5
60:30 = 2
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Ngµy so¹n:19/02/2010 Ngµy d¹y: /02/2010 D¹y líp: 6A Ngµy d¹y: /02/2010 D¹y líp: 6B Ngµy so¹n:1/02/2010 Ngµy d¹y:4/02/2010 D¹y líp: 6A Ngµy d¹y:5/02/2010 D¹y líp: 6B Ngµy so¹n:19/02/2010 Ngµy d¹y:22/02/2010 D¹y líp: 6A Ngµy d¹y: /02/2010 D¹y líp: 6B Ngµy so¹n:1/02/2010 Ngµy d¹y:4/02/2010 D¹y líp: 6A Ngµy d¹y:5/02/2010 D¹y líp: 6B Tiết 75: Quy đồng mẫu số nhiều phân số. I. Mục tiêu : 1.Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Về kỹ năng - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu là số không quá 3 chữ số). - Tạo cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. 3. Về thái độ: II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của Hs: học bài và làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Giáo viên đưa bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng điền vào bảng kiểm tra phép rút gọn sau đúng hay saỉ Nếu sai thì sửa lạị Bài làm Kết quả P2 làm Sửa lại ạ ĐVĐ: Các tiết trước đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết 75 này chúng ta xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số. Đó là quy đồng mẫu nhiều phân số => Bài mớị 2.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1Quy đồng mẫu hai phân số(15') Cho 2 phân số ? Hãy quy đồng mẫu hai phân số nàỵ Nêu cách làm (ở tiểu học). ? Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì? (là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu). ? Mẫu chung của các phân số có quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầụ ? Tương tự hãy quy đồng mẫu hai phân số: GV:Mẫu chung của 5 và 8 là BCNN(5, 8) => lẫy mẫu chung 80, 12 Học sinh là ?1(17 - SGK). ? Hãy điền số thích hợp vào ô trống rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số phải lấy BCNN. Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số(13') ? Quy đồng mẫu các phân số. BCNN(2, 3, 5, 8) 2 = 2 5 = 5 3 = 3 8 = 23 => BCNN -Tìm TSP của mỗi mẫu (lấy mẫu chung chia lần lượt cho mẫu riêng) - Nhân lần lượt tử và mẫu của mỗi phân số với TS P tương ứng. ? Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. => Quy tắc: Học sinh đọc quy tắc => SGK - 18 GV:Hoạt động nhóm (đưa phiếu học tập). Các nhóm đại diện nhận xét giáo viên chữa 1. Quy đồng mẫu hai phân số VD 1: Quy đồng hai phân số VD 2: ?1(17 - SGK). * Nhận xét: SGK - 17 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số: * Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số: BCNN(2;5;3;8) =23.3.5=120 * Tìm thừa số phụ: 120:2 = 60 ; 120:5 = 24 120:3 =40; 120 :8 = 15 Giải: MC:120 QĐ: * Quy tắc: SGK - 18. ? 3 Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số: - Tìm BCNN(12, 30) 12= 23.3 30= 2.3.5 BCNN(12, 30) = 22.3.5 = 60 - Tìm thừa số phụ: 60:12= 5 60:30 = 2 - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 3. Củng cố,luyện tập(10') ? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. Cả lớp làm 28 (19 - SGK). Quy đồng mẫu các phân số. Rút gọn ? Chia cả tử và mẫu cho 7. Quy đồng mẫu số các phân số. Luyện tập: Bài 28(19 - SGK). Quy đồng mẫu các phân số: MC:48 => 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2') - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? - BT 29, 30, 31 (19 - SGK) - tiết sau luyện tập ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: