Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Ta xét 2 phân số tối giản

Ta thấy 40 là 1 bội chung của 5 và 8

Ta tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt là hai phân số

Tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt bằng hai phân số ?

Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu, 40 là mẫu chung của hai phân số đó

Cách làm này được gọi là qui đồng mẫu hai phân số

Vậy qui đồng mẫu các phân số là gì?

Qui đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu

Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu các phân số ban đầu?

Mẫu số của các phân số đã cho là 1 BC của các mẫu ban đầu

Trong VD trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Hai phân số cũng có thể được qui đồng với các mẫu chung khác chẳng hạn: 80; 120; 160

Treo bảng phụ ghi bài tập (SGK-Tr17) lên bảng

Phát phiếu học tập cho các nhóm

Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập

Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập vào bảng lớn

Nhận xét bài làm trên bảng

Nhận xét, sửa sai (nếu có)

Cơ sở của việc qui đồng mẫu các phân số là gì?

Là tính chất cơ bản của phân số

Khi qui đồng mẫu các phân số MC phải là BC chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy MC là BCNN của các mẫu số

Ghi VD lên bảng

Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?

MC nên lấy là BCNN (2; 3; 5; 8)

Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)?

BCNN (2; 3; 5; 8) = 3. 5. 8 = 120

Muốn biết cần nhân tử và mẫu của phân số với số nào để được các phân số có mẫu chung là 120 ta làm như thế nào?

Chia MC cho mẫu của mỗi phân số

Tìm các phân số lần lượt bằng các phân số:

Thực hiện

Qua VD trên hãy cho biết để qui đồng mẫu các phân số ta thực hiện các bước nào?

-Tìm 1 bội chung của các mẫu

-Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu

-Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

Chỉ vào các bước trong VD để HS trả lời

Đọc qui tắc (SGK-Tr18)

Đọc

Treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng

Phát phiếu học tập cho các nhóm

Thảo luận nhóm làm ?3

Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng lớn

Các nhóm còn lại nhận xét

Đại diện một nhóm lên bảng trình bày phần b

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011	
Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6B
Tiết 75: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 -HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số. Nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số
 b. Về kỹ năng:
-Có kĩ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
 c. Về thái độ:
-Gây cho HS ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học
2. Chuẩn bị của Gv và HS
 a. Chuẩn bị của Gv : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập
 b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
 Câu hỏi - Đáp án:
GV treo bảng phụ ghi bài tập sau:
 Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại
Bài làm
Kết quả
Phương pháp
Sửa sai
1) 
Sai
Sai
2) 
Sai
Sai
3) 
Đúng
Đúng
 HS: Nhận xét bài làm trên bảng
 GV: Cho điểm 
 Đặt vấn đề: 
Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là phân số rút gọn. Làm thế nào để các phân số tối giản cùng có chung 1 mẫu. Ta xét tiếp 1 ứng dụng nữa của tính chất cơ bản của phân số trong bài hôm nay. 
b. Nội dung bài mới: ( 28')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
HS
GV
?K
Tb
GV
GV
?K
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
Ta xét 2 phân số tối giản 
Ta thấy 40 là 1 bội chung của 5 và 8
Ta tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt là hai phân số 
Tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt bằng hai phân số ?
Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu, 40 là mẫu chung của hai phân số đó
Cách làm này được gọi là qui đồng mẫu hai phân số 
Vậy qui đồng mẫu các phân số là gì?
Qui đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu
Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu các phân số ban đầu?
Mẫu số của các phân số đã cho là 1 BC của các mẫu ban đầu
Trong VD trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Hai phân số cũng có thể được qui đồng với các mẫu chung khác chẳng hạn: 80; 120; 160
Treo bảng phụ ghi bài tập (SGK-Tr17) lên bảng
Phát phiếu học tập cho các nhóm 
Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập vào bảng lớn 
Nhận xét bài làm trên bảng 
Nhận xét, sửa sai (nếu có) 
Cơ sở của việc qui đồng mẫu các phân số là gì?
Là tính chất cơ bản của phân số 
Khi qui đồng mẫu các phân số MC phải là BC chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy MC là BCNN của các mẫu số
Ghi VD lên bảng
Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
MC nên lấy là BCNN (2; 3; 5; 8)
Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)?
BCNN (2; 3; 5; 8) = 3. 5. 8 = 120
Muốn biết cần nhân tử và mẫu của phân số với số nào để được các phân số có mẫu chung là 120 ta làm như thế nào?
Chia MC cho mẫu của mỗi phân số 
Tìm các phân số lần lượt bằng các phân số:
Thực hiện
Qua VD trên hãy cho biết để qui đồng mẫu các phân số ta thực hiện các bước nào?
-Tìm 1 bội chung của các mẫu
-Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
-Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
Chỉ vào các bước trong VD để HS trả lời
Đọc qui tắc (SGK-Tr18)
Đọc
Treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng
Phát phiếu học tập cho các nhóm 
Thảo luận nhóm làm ?3
Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng lớn
Các nhóm còn lại nhận xét 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày phần b
1.Qui đồng mẫu hai phân số
*) Ví dụ: 
 Xét hai phân số tối giản 
Ta có: 
(SGK-Tr17)
Giải
 ; 
 ; 
 ; 
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số 
*) Ví dụ: 
Qui đồng mẫu các phân số: 
Giải
 120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24
 120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15
 ; 
 ; 
*) Qui tắc (SGK-Tr18)
*) (SGK-Tr18)
Giải
 a) Điền vào chỗ trống để qui đồng mẫu các phân số 
 và 
-Tìm BCNN (12; 30) 
 12 = 22. 3 ; 30 = 2. 3. 5
 BCNN (12; 30) = 22. 3. 5 = 60 
 -Tìm thừa số phụ
 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2
 -Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số tương ứng:
 ; 
b) Qui đồng mẫu các phân số 
 ta có: 
 44 =22.11 ; 18 = 2. 32 ; 36 = 22. 32
BCNN (44; 18; 36) = 22. 32. 11 = 396
-Tìm thừa số phụ 
 396 : 44 = 99 ; 396 : 18 = 22
396 : 36 = 11
3. Luyện tập
*) Bài tập 28 (SGK-Tr19)
Giải
a) Trong các phân số đã cho phân số chưa tối giản
b) Qui đồng: 
BCNN(16; 24; 8) = 48
48 : 16 = 3 ; 48 : 24 = 2 ; 48 : 8 = 6
 ; 
*) Bài tập 31 (SGK-Tr19)
Giải
a) Ta có: 
 Vậy 
b) Ta có: ; 
 Do đó 
c. Củng cố và luyện tập: ( 8') 
?
HS
GV
HS
GV
HS
*) Củng cố – Luyện tập
Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương
HSCL làm bài tập 28 (SGK-Tr19)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 28
Các HS khác làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 31a,b
Các HS khác làm vào vở 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') 
 -Học qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số 
 -Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa 
 - Làm bài tập: 29; 30; 32; 33; 36 (SGK-Tr19; 20; 21)
	___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 75.doc