Hoạt động của thầy và trò
Ta xét 2 phân số tối giản
Ta thấy 40 là 1 bội chung của 5 và 8
Ta tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt là hai phân số
Tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt bằng hai phân số ?
Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu, 40 là mẫu chung của hai phân số đó
Cách làm này được gọi là qui đồng mẫu hai phân số
Vậy qui đồng mẫu các phân số là gì?
Qui đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu
Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu các phân số ban đầu?
Mẫu số của các phân số đã cho là 1 BC của các mẫu ban đầu
Trong VD trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Hai phân số cũng có thể được qui đồng với các mẫu chung khác chẳng hạn: 80; 120; 160
Treo bảng phụ ghi bài tập (SGK-Tr17) lên bảng
Phát phiếu học tập cho các nhóm
Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập vào bảng lớn
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Cơ sở của việc qui đồng mẫu các phân số là gì?
Là tính chất cơ bản của phân số
Khi qui đồng mẫu các phân số MC phải là BC chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy MC là BCNN của các mẫu số
Ghi VD lên bảng
Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
MC nên lấy là BCNN (2; 3; 5; 8)
Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)?
BCNN (2; 3; 5; 8) = 3. 5. 8 = 120
Muốn biết cần nhân tử và mẫu của phân số với số nào để được các phân số có mẫu chung là 120 ta làm như thế nào?
Chia MC cho mẫu của mỗi phân số
Tìm các phân số lần lượt bằng các phân số:
Thực hiện
Qua VD trên hãy cho biết để qui đồng mẫu các phân số ta thực hiện các bước nào?
-Tìm 1 bội chung của các mẫu
-Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
-Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
Chỉ vào các bước trong VD để HS trả lời
Đọc qui tắc (SGK-Tr18)
Đọc
Treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng
Phát phiếu học tập cho các nhóm
Thảo luận nhóm làm ?3
Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng lớn
Các nhóm còn lại nhận xét
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày phần b
Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6B Tiết 75: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: -HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số. Nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số b. Về kỹ năng: -Có kĩ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) c. Về thái độ: -Gây cho HS ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học 2. Chuẩn bị của Gv và HS a. Chuẩn bị của Gv : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') Câu hỏi - Đáp án: GV treo bảng phụ ghi bài tập sau: Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa sai 1) Sai Sai 2) Sai Sai 3) Đúng Đúng HS: Nhận xét bài làm trên bảng GV: Cho điểm Đặt vấn đề: Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là phân số rút gọn. Làm thế nào để các phân số tối giản cùng có chung 1 mẫu. Ta xét tiếp 1 ứng dụng nữa của tính chất cơ bản của phân số trong bài hôm nay. b. Nội dung bài mới: ( 28') Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV ?Tb HS GV ?Tb HS ?K HS GV GV HS GV ?K Tb GV GV ?K HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV ? HS Ta xét 2 phân số tối giản Ta thấy 40 là 1 bội chung của 5 và 8 Ta tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt là hai phân số Tìm hai phân số có mẫu là 40 lần lượt bằng hai phân số ? Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu, 40 là mẫu chung của hai phân số đó Cách làm này được gọi là qui đồng mẫu hai phân số Vậy qui đồng mẫu các phân số là gì? Qui đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu các phân số ban đầu? Mẫu số của các phân số đã cho là 1 BC của các mẫu ban đầu Trong VD trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Hai phân số cũng có thể được qui đồng với các mẫu chung khác chẳng hạn: 80; 120; 160 Treo bảng phụ ghi bài tập (SGK-Tr17) lên bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập vào bảng lớn Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Cơ sở của việc qui đồng mẫu các phân số là gì? Là tính chất cơ bản của phân số Khi qui đồng mẫu các phân số MC phải là BC chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy MC là BCNN của các mẫu số Ghi VD lên bảng Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? MC nên lấy là BCNN (2; 3; 5; 8) Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)? BCNN (2; 3; 5; 8) = 3. 5. 8 = 120 Muốn biết cần nhân tử và mẫu của phân số với số nào để được các phân số có mẫu chung là 120 ta làm như thế nào? Chia MC cho mẫu của mỗi phân số Tìm các phân số lần lượt bằng các phân số: Thực hiện Qua VD trên hãy cho biết để qui đồng mẫu các phân số ta thực hiện các bước nào? -Tìm 1 bội chung của các mẫu -Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu -Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Chỉ vào các bước trong VD để HS trả lời Đọc qui tắc (SGK-Tr18) Đọc Treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm Thảo luận nhóm làm ?3 Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng lớn Các nhóm còn lại nhận xét Đại diện một nhóm lên bảng trình bày phần b 1.Qui đồng mẫu hai phân số *) Ví dụ: Xét hai phân số tối giản Ta có: (SGK-Tr17) Giải ; ; ; 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số *) Ví dụ: Qui đồng mẫu các phân số: Giải 120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15 ; ; *) Qui tắc (SGK-Tr18) *) (SGK-Tr18) Giải a) Điền vào chỗ trống để qui đồng mẫu các phân số và -Tìm BCNN (12; 30) 12 = 22. 3 ; 30 = 2. 3. 5 BCNN (12; 30) = 22. 3. 5 = 60 -Tìm thừa số phụ 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2 -Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số tương ứng: ; b) Qui đồng mẫu các phân số ta có: 44 =22.11 ; 18 = 2. 32 ; 36 = 22. 32 BCNN (44; 18; 36) = 22. 32. 11 = 396 -Tìm thừa số phụ 396 : 44 = 99 ; 396 : 18 = 22 396 : 36 = 11 3. Luyện tập *) Bài tập 28 (SGK-Tr19) Giải a) Trong các phân số đã cho phân số chưa tối giản b) Qui đồng: BCNN(16; 24; 8) = 48 48 : 16 = 3 ; 48 : 24 = 2 ; 48 : 8 = 6 ; *) Bài tập 31 (SGK-Tr19) Giải a) Ta có: Vậy b) Ta có: ; Do đó c. Củng cố và luyện tập: ( 8') ? HS GV HS GV HS *) Củng cố – Luyện tập Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương HSCL làm bài tập 28 (SGK-Tr19) Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 28 Các HS khác làm vào vở Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 31a,b Các HS khác làm vào vở d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') -Học qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số -Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa - Làm bài tập: 29; 30; 32; 33; 36 (SGK-Tr19; 20; 21) ___________________________________________________
Tài liệu đính kèm: