Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Đọc bài tập 20 (SGK-Tr15)

Treo bảng phụ ghi bài tập 20

Đọc bài

Lên bảng chữa bài tập 20 và nêu cách làm

Rút gọn các phân số đến tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau

Nhận xét bài làm trên bảng

Nhận xét

Ngoài cách này ta còn cách nào khác không?

Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau

VD:

vì (-9). (-11) = 33.3 (=99)

Cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số

Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 (SGK-Tr15)

Thảo lụân nhóm

Có thể gợi ý rút gọn phân số tìm các phân số bằngnhau trước. Phân số còn lại là phân số cần tìm

Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải

Các nhóm còn lại nhận xét

Cho học sinh làm bài tập 27

Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào?

Viết tử và mẫu thành tích (có các thừa số chung) rồi rút gọn cho thừa số chung đó

Lưu ý chỉ khi tử và mẫu có dạng tích thì mới được rút gọn

Gọi 2 em lên bảng giải a, d

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 22 (SGK-Tr15) lên bảng

 Làm việc cá nhân giải bài tập 22

Gọi 2 em học sinh lên bảng điền vào bảng lớn và giải thích cách làm

Có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc dựa vào tính chất cơ bản của phân số

C1:

C2:

Đọc bài tập 26 (SBT-Tr 7)

Đọc bài

Tóm tắt đề bài toán

Tổng số: 1400 cuốn

Sách toán: 600 cuốn

Sách văn: 360 cuốn

Sách tin học: 108 cuốn

Còn lại là truyện tranh

Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách?

Muốn tìm số truyện tranh ta làm như thế nào?

 1400 – (600 + 360 + 108 + 35)

 = 297(cuốn)

Số sách toán chiếm bao nhiêu phần tổng số sách?

Chiếm tổng số sách

Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp với các loại cách còn lại

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011	
Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: / /2011 Dạy lớp: 6B
Tiết 73: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
	 -Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
 b. Về kỹ năng:
	-Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước
	 -Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế
 c. Về thái độ:
 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập
 b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
 Câu hỏi:
 HS1: Nêu qui tắc rút gọn phân số? Viết rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
 Chữa bài tập 25 a, d (SBT-Tr7)
 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 19 a. c (SGK-Tr15)
 Đáp án
 HS1: Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung (khác 1 và -1) của chúng. Rút gọn phân số dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
 Bài tập 25 (SBT-Tr7)
 a) d) 
 HS2: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
 Bài tập 19 (SGK-Tr15)
 a) 25 dm2= c) 
 Đặt vấn đề: 
b. Nội dung bài mới: ( 28')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
HS
HS
?Tb
HS
GV
?K
Kh
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
?K
HS
?
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
Đọc bài tập 20 (SGK-Tr15)
Treo bảng phụ ghi bài tập 20
Đọc bài
Lên bảng chữa bài tập 20 và nêu cách làm
Rút gọn các phân số đến tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
Ngoài cách này ta còn cách nào khác không?
Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau
VD: 
vì (-9). (-11) = 33.3 (=99)
Cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 (SGK-Tr15)
Thảo lụân nhóm
Có thể gợi ý rút gọn phân số tìm các phân số bằngnhau trước. Phân số còn lại là phân số cần tìm
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải
Các nhóm còn lại nhận xét
Cho học sinh làm bài tập 27
Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào?
Viết tử và mẫu thành tích (có các thừa số chung) rồi rút gọn cho thừa số chung đó
Lưu ý chỉ khi tử và mẫu có dạng tích thì mới được rút gọn
Gọi 2 em lên bảng giải a, d
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 22 (SGK-Tr15) lên bảng
 Làm việc cá nhân giải bài tập 22
Gọi 2 em học sinh lên bảng điền vào bảng lớn và giải thích cách làm
Có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc dựa vào tính chất cơ bản của phân số
C1: 
C2: 
Đọc bài tập 26 (SBT-Tr 7)
Đọc bài
Tóm tắt đề bài toán
Tổng số: 1400 cuốn
Sách toán: 600 cuốn
Sách văn: 360 cuốn
Sách tin học: 108 cuốn
Còn lại là truyện tranh
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách?
Muốn tìm số truyện tranh ta làm như thế nào?
 1400 – (600 + 360 + 108 + 35)
 = 297(cuốn)
Số sách toán chiếm bao nhiêu phần tổng số sách?
Chiếm tổng số sách
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp với các loại cách còn lại
I. Chữa bài tập 
*) Bài tập 20 (SGK-Tr15)
Giải
II. Luyện tập 
*) Bài tập 21 (SGK-Tr15)
Giải
+) Rút gọn các phân số
 ; ; 
 ; ; 
Vậy và 
Do đó phân số cần tìm là 
*) Bài tập 27 (SBT-Tr7)
Giải
a) 
d) 
*) Bài tập 22 (SGK-Tr15)
Giải
 ; 
 ; 
*) Bài tập 26 (SBT-Tr 7)
Giải
Số truyện tranh là:
1400 – (600+360+108+35) = 297(cuốn)
Số sách toán chiếm:
 tổng số sách
Số sách văn chiếm:
 tổng số sách
Số sách ngoại ngữ chiếm:
tổng số sách
Số truyện tranh chiếm:
 tổng số sách
c. Củng cố và luyện tập: ( 8') 
HS
GV
HS
Trả lời bài tập 27 (SGK-Tr16)
Các em chú ý: ta chỉ rút gọn được biểu thức ở tử và mẫu khi biểu thức đó đã được viết dưới dạng tích các thừa số. Không rút gọn khi biểu thức còn có phép cộng, trừ (chưa có dạng tích) 
Thực hiện (như bên)
*) Bài tập 27 (SGK-Tr16)
Giải
 sai vì ban đã rút gọn 2 số hạng giống nhau ở tử và mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung
+) Làm lại:
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 -Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số
 -Xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm bài tập: 23; 24; 25; 26 (SGKL-Tr16) 
 Bài tập: 27b, c, e, f; 29; 32; 34; 35 (SBT-Tr7,8)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 73.doc