Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số

1/ Kiến thức: Rút gọn phân số , phân số tối giản

2/ Kỹ năng: Bứoc đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.

3/ Thái độ: Rút gọn phan số đến tối giản một cách chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. Bảng hoạt động nhóm.

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/2/2011
Ngày dạy: 15/2/2011
Tiết 73 Tiết 72 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Rút gọn phân số , phân số tối giản
2/ Kỹ năng: Bứoc đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3/ Thái độ: Rút gọn phan số đến tối giản một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. Bảng hoạt động nhóm.
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GVnêu câu hỏi kiểm tra
-HS1: phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dưới dạng tổng quát.
Chữa bài tập số 12
Điền số thich1 hợp vào ô vuông.
HS2: chữa bài tập 23 (a) trang 6 SBT
Bài 23(a) SBT: Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau.
 a) 
Hai học sinh lên bảng kiểm tra.
-HS: Trả lời câu hỏi.
HS lên bảng chữa bài tập 12 
HS2 chữa bài tập.
- HS lên bảng làm bài 23 (a) SBT
Bài tập số 12
Bài tập 23 (a) trang 6 SBT
10phút
Hoạt động 2: CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ
GV: Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài hôm nay.
- GV ghi đề bài
 ví dụ 1: Xét phân số 
 hãy rút gọn phân số 
-GV ghi lại cách làm của HS.
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
-GV: Vậy để rút gọn 1 phânsố ta phải làm thế nào?
Ví dụ 2: Rút gọn phân số .
-GV yêu cầu HS làm 
-GV: Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số.
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đó.
-GV đưa “Quy tắc rút gọn
lên bảng phụ”
- HS: nghe GV đặt vấn đề.
-HS:( Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần)
Cơ sở: Dựa trên tímh chất cơ bản của phân số.
-HS: Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung 1 của chúng.
-HS: 
-HS làm 
Gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b; 1HS khác làm câu c, d.
-HS nêu quy tắc rút gọn phân số( trang 12 SGK)
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ
Ví dụ 1: Xét phân số 
 hãy rút gọn phân số 
Giải:
:2 :7
 :2 :7
 :14
 :14
Ví dụ 2: Rút gọn phân số .
Giải:
Giải: 
Quy tắc rút gọn phân số( trang 12 SGK)
15phút
Hoạt động 3: THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN
-GV: Ở các bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả:
. 
-Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số.
-Đĩ là các phân số tối giản?
-GV yêu cầu HS làm 
-Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
 Yêu cầu HS rút gọn các phân số: đến tối giản 
-Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu cho 3
 . Số chia: 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào?
-Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia:4 quan hệ với giá trị tuyệt đốicủa tử và mẫu là và như thế nào?
-GV: Vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta phải làm thế nào?
-Quan sát các phân số tối giản như em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ thế nào với nhau
- Ta rút ra các chú ý sau,
Khi rút gọn 1 phân số.
-Gọi 1 HS đọc chú ý trang 14 SGK
-HS: Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
-Ươc chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là 1
-HS làm bài tập, trả lời miệng
-HS: ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
-HS: 3 là ƯCLN(3;6)số chia là ƯCLN của tử và mẫu.
-HS: 
4 là ƯCLN(4;12)số chia làƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu –HS:Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối của chúng
- Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau.
 1. Đọc phần “chú ý” SGK HS
2/ THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN
- Phân số tối giản(hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
Giải: 
 Phân số tối giản là:
Rút gọn các phân số: đến tối giản 
Giải:
Chú ý trang 14 SGK
10 phút
Hoạt động 4: LUYỆN TÂP
-GV:yêu cầu HS hoa động nhóm làm bài tập 15 và 17(a;d) trang 15 SGK.
-GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý.HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn 1 lần đến phân số tối giản.
-GV yêu cầu 2 nhóm lần lượt trình bày 2 bài.
-HS hoạt động theonhóm
-Bài 15: Rút gọn các phân số
a)
b)
C)
D) 
Bài tập 15 trang 15 SGK.
Giải:a)
 b)
 c)
 d) 
-Bài 17 (d) đưa ra tình huống:
-Bài 17 (a,d)
-HS:Rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên co ùthể coi là 1 phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng
Bài tập 17(a;d) trang 15 SGK
Giải:
a)
d)
2 phút
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc lòng quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
Bài tập về nhà số 16;17(b,c,e),18, 19 20 trang 15 SGK.bài 25, 26 trang 7 SBT.
Ôân tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docT72 - Rut gon ph. so.doc