Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức

- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ.

2. Về kỹ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

3. Về thái độ:

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và ghi các bài tập. BT14(11 - SGK).

2. Chuẩn bị của Hs: :học bài và làm bài tập ở nhà

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

Câu hỏi Trả lời

1. Thế nào là hai phân số bằng nhau ? viết dạng tổng quát?

2. làm bài tập

 -12 = 3 ; -4-12 = 6 ;

Gv: đánh giá cho điểm ab = cd nếu a.d = b.c

2. -12 = 3-6 ; -4-12 = 26

 

 ĐVĐ Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi một phân số bằng nó có mẫu dương mà thay đổi dấu của tử và mẫu. ta cũng có thể làm điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số.

2.Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:Nhận xét(15’)

GV: Ta có: vì 1.4 = 2.2 (Đ/n hai phân số bằng nhau).

Hs: Làm ? 1 SGK - 9.

? Em hãy nhận xét ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với bao nhiêu để được phân số thứ hai?

? Thực hiện tương tự với cặp phân số

? (-2) đối với (-4) và (-12) là gì? Rút ra nhận xét?

HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12)

GV: Đưa ra sơ đồ nhận xét cách làm trên: (bảng phụ).

 GV:Yêu cầu học sinh trả lời bằng miệng?

? 2 (SGK - 10)

H: trả lời miệng

Hs: nhận xét phần trả lời.

Gv: nhận xét đánh giá kết quả

Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của phân số(15’)

? Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.

? Em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số.

 Giáo viên đưa tính chất cơ bản của phân số ở bảng phụ (SGK - 10)

GV:Lưu ý điều kiện của số nhân, số chia trong công thức

chỉ BT1 phần kiểm tra

- Gọi học sinh làm theo nhóm ?3

GV:Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương.

GV:Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?

(có vô số phân số bằng nó)

 1. Nhận xét

 ? 1

* Ta có:

? 2 .x-3 . :5

 -12 = 3-6 5-10 = -12

 . -3 : -5

2. Tính chất cơ bản của phân số

(SGK - 10)

* ( m Z, m 0)

 * (n ƯC(a,b))

Ví dụ:

?3

 với a,b Z, b <>

* Chú ý:

- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.

- Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỷ.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:1/02/2010
Ngµy d¹y:3/02/2010
D¹y líp: 6A
Ngµy d¹y:4/02/2010
D¹y líp: 6B
Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu : 
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ.
2. Về kỹ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và ghi các bài tập. BT14(11 - SGK).
2. Chuẩn bị của Hs: :học bài và làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ(5’):
Câu hỏi
Trả lời
 Thế nào là hai phân số bằng nhau ? viết dạng tổng quát?
làm bài tập
 = ; = ; 
Gv: đánh giá cho điểm
 = nếu a.d = b.c
2. = ; = 
 ĐVĐ Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi một phân số bằng nó có mẫu dương mà thay đổi dấu của tử và mẫu. ta cũng có thể làm điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Nhận xét(15’)
GV: Ta có: vì 1.4 = 2.2 (Đ/n hai phân số bằng nhau).
Hs: Làm ? 1 SGK - 9.
? Em hãy nhận xét ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
? Thực hiện tương tự với cặp phân số
? (-2) đối với (-4) và (-12) là gì? Rút ra nhận xét?
HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12) 
GV: Đưa ra sơ đồ nhận xét cách làm trên: (bảng phụ).
GV:Yêu cầu học sinh trả lời bằng miệng?
? 2 (SGK - 10)
H: trả lời miệng
Hs: nhận xét phần trả lời.
Gv: nhận xét đánh giá kết quả
Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của phân số(15’)
? Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. 
? Em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số.
 Giáo viên đưa tính chất cơ bản của phân số ở bảng phụ (SGK - 10)
GV:Lưu ý điều kiện của số nhân, số chia trong công thức
chỉ BT1 phần kiểm tra
- Gọi học sinh làm theo nhóm ?3 
GV:Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương.
GV:Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
(có vô số phân số bằng nó)
1. Nhận xét
 ? 1
* Ta có: 
? 2 .x-3 . :5
 = = 
 . -3 : -5
2. Tính chất cơ bản của phân số
(SGK - 10)
* ( m Z, m 0)
 *(n ƯC(a,b))
Ví dụ:
?3 
 với a,b Z, b <0
* Chú ý: 
- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. 
- Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỷ.
Củng cố, luyện tập(8’)
? Phát biểu lại các tính chất cơ bản của phân số? 
Gọi học sinh lên làm các BT 12, 13 (11 - SGK).
GV: Đưa nội dung 2 bài tập: 11,12 lên bảng phụ.
HS: suy nghĩ ít phút và lần lượt lên hoàn thành.
Gv: Nhận xét và sửa chữa.
GV:
1 giờ = ? phút
Các số phút chiếm bao nhiêu phần của giờ?
-HS: lên bảng làm bài 13a,b.
Bài 12 (Tr11 - SGK)
 ;; = ; 
Bài 13a,b (Tr11- SGK):
a. 15 phút =
b.30 phút =
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số:
- Viết dạng tổng quát của tính chất.
- BTVN số 14 (11 - SGK); 20, 21, 23 (6, 7 - SBT).
- Ôn tập rút gọn phân số ở tiểu học.
================================

Tài liệu đính kèm:

  • docT71.doc