Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 71: Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 71: Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

1/ Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

 2/ Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

 3/ Thái độ: Nghim tc, cẩn thận khi p dụng tính chất.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.

· HS: Bảng phụ nhóm.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 71: Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/2/2011
Ngày dạy: 15/2/2011
TIẾT 71 § 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
	2/ Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi áp dụng tính chất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
HS: Bảng phụ nhóm.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
4 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
+HS!: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
+HS2 chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
- Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:
Bài 12 SBT.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 
 2 . 36 = 8. 9
GV cho HS nhận xét, cho diểm 2 HS được kiểm tra.
+ HS1 lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi.
Viết 
- Làm bài tập ( để lại kết quả để giảng bài mới)
+HS2 chữa bài tập về nhà.Bài 11:
(để lại kết quả dể giảng bài)
-HS lên bảng làm bài 12 SBT
 nếu ad=bc.
Bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
Giải:
Bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
Giải:
Từ 2 . 36 = 8 . 9, ta có
Hoạt động 2: NHẬN XÉT
GV chỉ vào bài tập HS 1và bài tập 11 HS2 đã chữa để nêu vấn đề :Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau, ta dã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số
 Ghi đề : Có 
 Em hãy nhận xét :ta đã nhân cả tử van mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai ? 
GV ghi
HS nghe giảng
-HS : Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai.
-HS nêùu ta nhân cả tử và mẫu.
-HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số 
 .(-3)
 .(-3) 
Rút ra nhận xét: 
GV thực hiện tương tự với cặp phân số :
 : (-2)
 : (-2) 
GV : (-2) đối với (-4) van (-12) là gì ?
Rút ra nhận xét.
GV : Dựa vào nhận xét trên làm.
 Giải thích vì sao :
GV yêu cầu HS làm miệng 
cho (-2) để được phân số thứ hai.
-HS2 (-2) là một ước chung của (-4) và (-12)
-HS : Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số ..
-HS giải thích:
HS làm miệng 
 .(-3)
 .(-3)
 : (-4)
 : (-4)
 :(-5)
 :(-5)
16 Ph
Hoạt độâng 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
-GV: Trên cơ sở tính chất phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra Tính chất cơ bản của phân số đó.
- GV: Đưa “Tính chất cơ bản của phân sốá <trang 10 SGK lên bảng phụ
- Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.
 với mZ,m0
 với nƯC (a,b)
- GV trở lại bài tập 11 HS2 đã chữa lúc đẩu hỏi:
Từ , ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào?
GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
-GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm:
Nội dung:
1-LàmViết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mâu dương 
-HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK trang 10
-Hs: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
-HS hoạt động theo nhóm.
-Bài làm
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.
với mZ,m0
với nƯC (a,b)
2.Viết phân sốthành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
( Có thể tham khảo cuối trang 10SGK)
Sau khi HS đạ trình bày bài 1
-GV hỏi thêm:Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào?
Phân số có thoả mãn điều kiện có dương hay không?
-GV mời đại diệnnhóm khác lên trình bày bài 2 , nói rõ số nhân từng trường hợp.
-GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỷ. Gọi HS đọc SGK
- Em hãy viết số hữu tỉ
dưới dạng các phân số khác nhau.
Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số có mẫu dương, có phân số có mẫu âm. nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẩu dương.
Có thể viết vô số phân số như vậy
-Mời đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài 1.
- HS Phép biền đổi trên dựa trên tính chất cơ bản của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
có mẫu là –b > 0, vì b < 0
- HS đọc SGK 3 dòng cuối của trang 10.
- HS : viết nối tiếp nhau
( Có thể gọi 3 em viết nối tiếp nhau để được dãy phân số bằng nhau)
1. 
với a,b z,b<0
2.
10 phút
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
-GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm bài tập: “Đúng hay sai”
1. 
2.
 3. 
 4. 15 phút= giơ= øgiờ
-HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập “ Đúng hay sai”.kết quả:
Bài tập: “Đúng hay sai”
Giải:
1. Đúng vì
2. Sai vì:
3.Sai vì:
 : 3
 :4
4. Đúng.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát
Bài tập về nhà số 11,12,13 Và số 20,21,23,24
Ôn tập rút gọn phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docT71 - Tinh chat co ban cua phan so.doc