Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS làm bài tập 31 SGK-17

Để tính nhanh được tổng trên ta làm thế nào?

Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Gợi ý cách nhóm- kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm

Gọi 3HS lên bảng giải -mỗi em một phần

Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng

Nhận xét - Chốt lại

 Cho HS làm bài tập 32 SGK-17

 Tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.

a) 996 + 45

b) 37 + 198

Làm bài dưới lớp - GV gọi 2 HS lên bảng chữa.

Gọi HS dưới lớp nhận xét

Bạn đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh?

Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợpđể tính nhanh.

Nhấn mạnh: muốn tính nhanh kết quả của phép tính cần áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phải biết cách nhóm( hoặc tách) các số hạng sao cho hợp lý.

Cho HS làm bài tập 33

Đọc đề bài tập 33SGK- 17

Hãy tìm quy luật của dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8;.?

Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Ta thấy:

2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2

3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3

Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số?

Lên bảng viết

Nhận xét bài làm của bạn?

Cho HS quan sát hình 13 SGK

Giới thiệu các nút trên máy tính - hướng dẫn cách sử dụng như SGK -18

Tổ chức trò chơi:(Bảng phụ)

Dùng máy tính tính nhanh các tổng sau:

1364 + 4578 =

6453 + 1469 =

5421 + 1469 =

3124 + 1469 =

3124 + 217 + 217 + 217 =

Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm 5HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.

Cử 2 nhóm tham gia trò chơi.

Từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện phép tính.

Dưới lớp theo dõi cổ vũ.

Nhận xét hai nhóm chơi - thưởng điểm cho nhóm thắng cuộc.

Giới thiệu nhà toán học Đức Gau - Xơ về tiểu sử

Đọc câu chuyện về "Cậu bé giỏi tính toán"

(SGK-18,19)

Áp dụng làm bài tập sau =>

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
 Tiết 7: LUYỆN TẬP
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 - cố cho HS các tính chất của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên.
 b. Kỹ năng:
 - Rèn luyên kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép và phép nhân vào giải toán.
 - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. Chuẩn bị:
 a. Giáo viên: SGK, SGV, SBT, Bảng phụ, Máy tính bỏ túi.
 b. Học sinh: Chuẩn bị bài, máy tính bỏ túi.
	3. Tiến trình bài dạy:
 * Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A: 
 a. Kiểm tra bài cũ:(7phút)
 +) Câu hỏi: HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? Chữa bài tập 28 SGK -16
 HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? Chữa bài tập 43(a, b) SBT- 8
+) Đáp án: 
 HS1: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.(2,5điểm)
 a + b = b + a (2,5điểm)
 Bài 28.
 Giải: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) 
 = 13 + 13 + 13 = 39 (2điểm)
 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
 = 13 + 13 + 13 = 39 (2điểm)
 Vậy: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 (1điểm)
 HS2: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (2,5điểm)
 (a + b) + c = a + ( b + c) (2,5điểm)
 Bài 43:
 Giải: a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 =343 (2,5điểm)
 b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 (2,5điểm)
 b. Dạy bài mới: (36phút)
+) ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay ta vận dụng tính chất phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để giải một số bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng linh hoạt các tính chất này. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?TB
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
?
HS
GV
GV
Y
?Kh
HS
?TB
HS
?
GV
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
HS
?
Cho HS làm bài tập 31 SGK-17
Để tính nhanh được tổng trên ta làm thế nào? 
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Gợi ý cách nhóm- kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm
Gọi 3HS lên bảng giải -mỗi em một phần
Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
Nhận xét - Chốt lại
 Cho HS làm bài tập 32 SGK-17
 Tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
a) 996 + 45
b) 37 + 198
Làm bài dưới lớp - GV gọi 2 HS lên bảng chữa.
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bạn đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh?
Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợpđể tính nhanh.
Nhấn mạnh: muốn tính nhanh kết quả của phép tính cần áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phải biết cách nhóm( hoặc tách) các số hạng sao cho hợp lý.
Cho HS làm bài tập 33
Đọc đề bài tập 33SGK- 17
Hãy tìm quy luật của dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8;.....?
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Ta thấy: 
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số?
Lên bảng viết 
Nhận xét bài làm của bạn?
Cho HS quan sát hình 13 SGK 
Giới thiệu các nút trên máy tính - hướng dẫn cách sử dụng như SGK -18
Tổ chức trò chơi:(Bảng phụ)
Dùng máy tính tính nhanh các tổng sau:
1364 + 4578 =
6453 + 1469 =
5421 + 1469 =
3124 + 1469 =
3124 + 217 + 217 + 217 =
Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm 5HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
Cử 2 nhóm tham gia trò chơi. 
Từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện phép tính.
Dưới lớp theo dõi cổ vũ.
Nhận xét hai nhóm chơi - thưởng điểm cho nhóm thắng cuộc.
Giới thiệu nhà toán học Đức Gau - Xơ về tiểu sử
Đọc câu chuyện về "Cậu bé giỏi tính toán"
(SGK-18,19)
Áp dụng làm bài tập sau => 
1.Bài tập 31(SGK-17)
Giải:
a) 135 + 360 + 65 + 40 
 =(135 + 65) + (360 +40) 
 = 200 +400
 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 
 = (463 + 137) + (318 + 22) 
 = 600 + 340
 = 940
c) 20 + 21 + 22+...+ 29 +30 
= (20 + 30) + (21 + 29)+ (22 + 28) + (23 + 27) (24 + 26) + 25
 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
 = 50.5 + 25 
 = 250 + 25 
 = 275
2.Bài tập 32(SGK- 17)
Giải:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 
= 1000 + 41
= 1041 
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
3.Bài tập 33 (SGK- 17)
Giải:
Cho dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8;...
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước.Ta viết tiếp 4 số tiếp theo là: 13; 21; 34; 55
4.Bài tập 34 (c) (SGK- 18)
Giải:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
3124+ 217 + 217 + 217 = 2185
 c. Củng cố và luyện tập:
Có nhận xét gì về tổng A?
Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 26 đến 33
Nêu cách tính tổng trên?
Lấy số đầu cộng số cuối nhân với số số hạng rồi chia cho 2.
Tổng trên có bao nhiêu số hạng? 
Có 33- 26 +1 =8 (số hạng)
Một em lên bảng tính nhanh tổng trên ?
Lên bảng- HSdưới lớp làm vào vở - nhận xét bài làm của bạn.
Tương tự hãy tính nhanh tổng sau:
B = 1 + 3 + 5 + 7 + .....+ 2007
Gọi 1HS lên bảng giải - dưới lớp làm, nhận xét
Chốt lại: Như vậy để tính tổng của các số tự nhiên liên tiếp (hoặc tổng các số tự nhiên cách đều) ta chỉ cần lấy số đầu cộng số cuối, nhân với số số hạng rồi chia cho 2.
Nhắc lại tính chất của phép cộng số tự nhiên?Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Vân dụng các tính chất này giúp chúng ta tính nhẩm, tính nhanh, tính toán hợp lý. 
Tính nhanh :
A = 26 + 27 + 28 +...+ 33
B = 1 + 3 + 5 + 7 + .....+ 2007
Giải:
-Ta có:
 A = 26 + 27 + 28 +...+ 33
 có (33 - 26) +1 = 8 (số hạng)
Do đó: A = (26 +33).8 :2 =236
-Ta có:
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
 có (2007 -1) : 2 + 1 
 = 1004 (số hạng )
Do đó: B = (1+ 2007).1004:2
 = 1008016
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (2 phút)
- Xem kỹ bài tập đã chữa 
- Làm bài tập 35, 36(SGK-19) , bài 47, 48 (SBT-9)
- Tiết sau luyện tập tiếp- mang máy tính bỏ túi
- Hướng dẫn bài tập 35: Không cần tính kết quả của mỗi tích mà chỉ cần xét xem đều bằng tích của hai thừa số nào?
	__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.doc