Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (bản đẹp)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố các t/c của 2 phép tính qua bài tập.

- Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn.

- Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều.

B . Chuẩn bị :

 GV: Câu hỏi và bài tập.,MTBT

HS: Ôn tập kiến thức cũ, MTBT, chuẩn bị bài tập trước ở nhà

C.Phương pháp

-Hỏi đáp

-Tạo và giải quyết vấn đề.

-Hợp tác nhóm nhỏ

D. Tiến trình dạy hoc.

1. Ổn định :

2 . Kiểm tra bài cũ

? Thực hiện phép tính

a. 8.19 = 8(20 - 1) b. 65 . 98 = 65 (100 - 2)

 = 160 - 8 = 152 = 6500 - 130 = 6370

3. Bài mới

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

1. Một học sinh lên bảng chữa bài 28 Một học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp theo dõi và chữa bài cho bạn Bài 28 (tr.16) sgk

* 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 =

= (9+6) + (8+7) +(5+4)=39

* 10+11+12+1+2+3 = 39

Vậy tổng của số ở mỗi phần bằng nhau

2. Một học sinh lên bảng chữa bài 31

? Bạn đã dùng những tính chất nào?

?Em có cách giải khác không? Học sinh nêu phương pháp àm bài sau đó lên bảng trình bày

HS dưới lớp hoàn thành vào vở bài tập

* HS nêu các t/c áp dụng?

 bài 31

a. =(135+65) + (360+40)

= 200 + 400 = 600

b. =(463+137) + (318+22)

= 600 + 340 = 940

c. 20+21+22+.+29+30

= (20+30)+.+(24+26)+25

=50.5 + 25 = 275

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Luyện tập các dạng toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân. Củng cố các t/c của 2 phép tính qua bài tập.
- Luyện kỹ năng trình bày ngắn gọn.
- Giới thiệu công thức tính tổng dãy số cách đều.
B . Chuẩn bị :
 GV: Câu hỏi và bài tập.,MTBT
HS: Ôn tập kiến thức cũ, MTBT, chuẩn bị bài tập trước ở nhà
C.Phương pháp
-Hỏi đáp
-Tạo và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác nhóm nhỏ 
D. Tiến trình dạy hoc.
1. Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ
? Thực hiện phép tính	
a. 8.19 	= 8(20 - 1)	b. 65 . 98 	= 65 (100 - 2)
	= 160 - 8 = 152	= 6500 - 130 = 6370
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
1. Một học sinh lên bảng chữa bài 28
Một học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp theo dõi và chữa bài cho bạn
Bài 28 (tr.16) sgk
* 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 =
= (9+6) + (8+7) +(5+4)=39
* 10+11+12+1+2+3 = 39
Vậy tổng của số ở mỗi phần bằng nhau
2. Một học sinh lên bảng chữa bài 31
? Bạn đã dùng những tính chất nào?
?Em có cách giải khác không?
Học sinh nêu phương pháp àm bài sau đó lên bảng trình bày
HS dưới lớp hoàn thành vào vở bài tập
* HS nêu các t/c áp dụng?
bài 31
a. =(135+65) + (360+40)
= 200 + 400 = 600
b. =(463+137) + (318+22)
= 600 + 340 = 940
c. 20+21+22+...+29+30
= (20+30)+...+(24+26)+25
=50.5 + 25 = 275
ÞAD 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = ( 97 + 3) + 16 = 116
 để tính bài 32
Bài 32 sgk (tr.17)
a. 996+45 = 996 + 4 + 41 = 1641
b. 37+198 =108+2+35 =200+35=325
Bài 34
- HD HS sử dụng máy tính bỏ túi như sgk (tr.18)
+ Lưu ý: mấy SHARP
TK-340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau)
VD: ấn nút ra kq của phép tính: 6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kq của phép tính:
5421 + 1469 = 6890
HS dùng MTBT thực hiện các phép tính rồi lên bảng trình bày
Bài 34 (tr.18)
1364 + 4578 = 5492
6453 + 1469 = 79222
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534+217+217+217=2185
4. Củng cố. ? Qua bài luyện tập hôm nay ta đã dùng những kiến thức ào để giải các bài tập
? Phát biểu các tính chất của phép tính cộng bằng lời
5. Bài ở nhà: 	33, 35, 37 (sgk tr.17; 19; 20)
	A:	58; 59; 60 (sbt tr.10)
	Hướng dẫn:
	Bài 58: 	a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120
	b. 4! - 3! = 1.2.3.4 - 1.2.3 = 1.2.3 (4 - 1) = 18
	Bài 59:	a. 
	b. 
	Bài 60:	a = 2002 . 2002= (2000 + 2) .2002 = 2000 . 2002 + 4004
	b = 200 . 2004 = 2000 . (2002 + 2) = 2000 . 2002 + 4000
	Þ b < a
	* Giờ sau mang máy tính
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 7.doc