1. Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên và các tính chất của các phép tính đó .
b.Kỹ năng:Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên .
Học sinh tư duy , sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất của phép nhân .
c.Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:giáo án,thước thẳng, phấn màu
b. Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 06 .
3.Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,luyện tập
4.Tiến trình:
4.1. ỔN định tổ chức : Kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp luyện tập)
4.3.Giảng Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
nội dung bài học
Hoạt động1:Sửa bi tập cũ:
* Gọi 2 hs giải Bt 30a , 30b
* Gv : Ở câu a ta áp dụng tính chất nào ?
@Tích hai số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0
* Ở câu b ta áp dụng tính chất nào ?
@ a.1 = a nên x-16 = 1 ; a=18
GV:Chấm điểm. 1.Sửa bi tập cũ:
Bt 30 SGK Tìm x N
a. (x-34).15 = 0
(x-34)=0
x=34
b. 18(x-16) = 18
(x-16)=1
x=17
Hoạt động2: Bi tập mới
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/ 17 SGK
GV: Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Hs làm dưới sự gợi ý của GV
* Gv cho hs đọc đề bài 31 SGK hỏi:
@ Tính nhanh ta áp dụng tính chất nào ?
@ Có thể tính tổng 50+50+50+50+50+25
bằng cách nào ?
GV:Cng hs lm r cc bi tập trn.
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số:
Bài 33/ 17 SGK
HS đọc đề b33/17 SGK
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số:1, 1, 2, 3, 5, 8
HS: 2=1 + 1 ; 3=2 +1 ; 5=3 +2 ; 8=5 +3
GV: Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy trên
HS : viết 4 số tiếp theo
GV: viết tiếp 2 số nữa vào dãy mới
1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144.
II.Bi tập mới:
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/ 17 SGK: tính nhanh
a. 135 + 360 +65 + 40
=(135+65) + (360+40)
= 200 + 400
= 600
b.463 +318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 +22)
= 600 + 340 =940
@Tính chất giao hoán và kết hợp
pp1: 25.2+25.2+25.2+25.2+25.2+25
=25.11 = 275
pp2 :50.5 + 25=250 + 25 = 275
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số:
Bài 33/ 17 SGK
4 số tiếp theo là: 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
Ngày dạy: Tiết: 07 LUYỆN TẬP 1. Mục Tiêu : a.Kiến thức: Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên và các tính chất của các phép tính đó . b.Kỹ năng:Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên . Học sinh tư duy , sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất của phép nhân . c.Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán. 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên:giáo án,thước thẳng, phấn màu b. Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 06 . 3.Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,luyện tập 4.Tiến trình: 4.1. ỔN định tổ chức : Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp luyện tập) 4.3.Giảng Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung bài học Hoạt động1:Sửa bài tập cũ: * Gọi 2 hs giải Bt 30a , 30b * Gv : Ở câu a ta áp dụng tính chất nào ? @Tích hai số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0 * Ở câu b ta áp dụng tính chất nào ? @ a.1 = a nên x-16 = 1 ; a=18 GV:Chấm điểm. 1.Sửa bài tập cũ: Bt 30 SGK Tìm x N a. (x-34).15 = 0 (x-34)=0 x=34 b. 18(x-16) = 18 (x-16)=1 x=17 Hoạt động2: Bài tập mới Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/ 17 SGK GV: Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. Hs làm dưới sự gợi ý của GV * Gv cho hs đọc đề bài 31 SGK hỏi: @ Tính nhanh ta áp dụng tính chất nào ? @ Có thể tính tổng 50+50+50+50+50+25 bằng cách nào ? GV:Cùng hs làm rõ các bài tập trên. Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài 33/ 17 SGK HS đọc đề b33/17 SGK GV: Hãy tìm quy luật của dãy số:1, 1, 2, 3, 5, 8 HS: 2=1 + 1 ; 3=2 +1 ; 5=3 +2 ; 8=5 +3 GV: Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy trên HS : viết 4 số tiếp theo GV: viết tiếp 2 số nữa vào dãy mới 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144. II.Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/ 17 SGK: tính nhanh a. 135 + 360 +65 + 40 =(135+65) + (360+40) = 200 + 400 = 600 b.463 +318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 +22) = 600 + 340 =940 @Tính chất giao hoán và kết hợp pp1: 25.2+25.2+25.2+25.2+25.2+25 =25.11 = 275 pp2 :50.5 + 25=250 + 25 = 275 Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài 33/ 17 SGK 4 số tiếp theo là: 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55 Hs làm Bt 32a,32b tr 42 tính nhanh GV: gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. HS :nhận xét bài làm của bạn. GV: làm sáng tỏ vấn đề Bt 32a,32b : a.996 + 45 =(996+4)+(45-4) = 1000 + 41 = 1041. b. 37 + 198 = (37-2) + (198+2) = 35 + 200 = 235 Bài 36 SGK hs thảo luận nhóm tính bài 36 SGK *Gv chấm điểm bài làm của hs theo từng nhóm . *Gv nhận xét , sửa sai cho hs Dạng 4: Toán nâng cao: GV giới thiệu qua về tiểu sử của Gau-sơ Gọi HS đọc câu chuyện “Cậu bé giỏi tính toán” Aùp dụng tính: Tính nhanh A= 26 +27 + 28+ +33 GV yêu cầu HS nêu cách tính. B = 1 +3 +5 +7 +2007 Bài 36 SGK a. 25.12=25.4.3 =1000.3 =3000 125.16 = 125.8.2 =1000.2 = 2000 b.47.101 = 47.(100+1) =47.100+47.1 =4700 +47 = 4747 Dạng 4: Toán nâng cao: Từ 26 33 có 33-26+1=8 số Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33= 59 A= 59. 4=236 B có (2007-1):2 +1=1004 (số) B= (2007 +1).1004:2=1008016 4.4.Củng cố-luyện tập * Gv : để việc tính toán được nhanh gọn , hợp lý ta nên áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng Bài học kinh nghiệm: + Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử. +Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 phần tử. +Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 ( phần tử). 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Xem lại các Bt đã giải BTVN : 33,37,39 SGK Xem trước bài:”phép trừ và phép cộng” Cần nắm:+ các thành phần trong phép trừ. +Thế nào là phép chia hết,phép chia cĩ dư. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: