Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 69: Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 69: Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

1/ Kiến thức: Phn số với tử v mẫu l cc số nguyn

2/ Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là những số nguyên .

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.

· HS: Bảng phụ nhóm.

· Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 69: Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/1/2011
Ngày dạy: 25/1/2011
	 Tiết 69 § 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức : Phân số với tử và mẫu là các số nguyên
2/ Kỹ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là những số nguyên .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
HS : Bảng phụ nhóm.
Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 phút
HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG III
-GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
Nếu tử và mẫu là các số nguyên
 thí dụ:có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này.
-GV ghi đề bài.
- HS: Ví dụ 
-HS nghe GV giới thiệu về chương III.
12 ph
Hoạt động 2 :KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
-Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
-Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia( với điều kiện số chia khác 0).
Tương tự như vậy.(-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu?
-GV: là thương của phép chia nào?
-GV khẳng định: cũng như đều là các phân số.
-HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần,ta nói rằng “đã lấy cái bánh”.
-HS: -3) chia cho 4 thì thương là 
-HS: là thương của phép chia 
(-2) cho (-3).
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
 Vậy thế nào là một phân số?
-GV: So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số dã được mở rộng như thế nào?
Còn điều kiện gì không hay đổi?
-GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
-GV đưa khái niệm”Tổng quát”của phân số lên bảng phụ, khắc sâu điều kiện a,b Z,b0
-HS: Phân số có dạng 
với a,b Z, b0
-HS: ở Tiểu học, phân số có dạng với a,b N, b 0.
Như vâïy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên
Điều kiện không đổi là mẫu phải khác 0
Phân số có dạng 
với a,b Z, b0
10phút
Hoạt động 3: VÍ DỤ
- GV hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó.
- GV yêu cầu HS lấy khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu(cùng dương, cùng âm), tử bằng 0.
_GV yêu cầu HS làm .
Trong các cách viết sau cách nào cho ta phân số:
với a Z (bổ sung thêm:f, h, g)
- GV hỏi:là1 phân số, mà = 4.
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
-gv: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số .
-HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó
HS làm .
-HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số
các cách viết là phân số
-HS: trả lời câu hỏi của GV
VÍ DỤ
 với a Z; a 0 
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = .
17phút
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
-GV :Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề:
Bài 2 (a,c),3(b,d),4 
- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
- HS hoạt động nhóm
Bài tập 1 
Giải:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 2(a,c),3(b,d),4
Giải:
Bài 2: a) c)
Bài 3 : b) d)
Bài 4: a) b)
- GV kiểm tra bài làm của motä số nhóm.
Bài 5.
 Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân so á(mỗi số chỉ được viết 1 lần). Cũng hỏi như vậy với 2 số 0 và (-2).
Bài 6 : .
 Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là :
a) Mét : 23 cm; 47 mm.
b) Métvuông:7dm2;101cm2
Bài 8:.
 Cho B =với n Z
a) n phải có điều kiện gì để B là phân số.
b) Tìm phân số B biết :
n = 0, n = 10, n= -2
GV : Dạng tổng quát của phân số là gì?
-Hs nhận xét bài làm của các nhóm.
-Hs suy nghĩ và phát biểu trước lớp :
-Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số :
-HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa.
HS làm và phát biểutrước lớp
-HS dạng tổng quát của phân số là với a, b Z, b0
c) d) với x Z.
Bài 5.
Giải:
 và 
 .
Bài 6 : .
23cm=
47mm=
 b) 7dm2 = 
 101cm2 =m2
Bài 8:.
Giải:
n3 dể n -30 (n Z)thì B là phân số.
n =0 thì B =
n =10 thì B =
n=-2 thì B =
2 phút
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
Bài tập số 2(b,d) và bài 1, 2, 3, 4, 7, 
Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
Tự đọc phần” Có thể em chưa biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docT69 - Mo rong khai niem phan so.doc