Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Viết tập hợp Z các số nguyên?

Vậy tập hợp Z gồm những số nào?

Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương

Viết số đối của số nguyên a

Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không?

Số đối của số nguyên a là -a

Cho ví dụ về số đối của số nguyên a

Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

Nêu qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên

-Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó

-Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó

Cho ví dụ về giá trị tuyệt đối của số nguyên

Vậy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a có thể có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 được hay không?

 . Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số âm

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 107 lên bảng

Lên bảng làm bài tập 107

Các HS khác làm vào vở nháp

Nhận xét bài làm trên bảng

Đọc bài tập 109 (SGK-Tr98)

Hãy giải miệng bài tập 109

Trả lời (như bên)

Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, hai số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương

Trong hai số nguyên âm số nào có GTTĐ nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. Trong hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào

Trong tập hợp Z có những phép toán nào luôn thực hiện được?

Trong tập hợp Z có những phép toán luôn thực hiện được là: cộng, trừ nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ

Phát biểu qui tắc

Ví dụ:

 (-5) + (-6) = =-11

 (-5) + (+6) = +

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 (SGK-Tr99) lên bảng

HSCL thảo luận nhóm giải bài tập 110

Thảo luận

Đại diện 1 nhóm lên bảng giải bài tập 110

Các nhóm còn lại nhận xét

Phát biểu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ

 a – b = a + (-b)

Lưu ý: (-) + (-) = (-)

 (-) . (-) = (+)

Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 111 (SGK_Tr99)

Các HS khác làm bài vào giấy nháp

Nhận xét bài làm trên bảng

Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 116; 117 (SGK-Tr99)

Thảo luận nhóm

Lưu ý học sinh có thể giải theo các cách khác nhau

Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 2 bài tập

Các nhóm còn lại nhận xét

Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên

bảng

Bài tập

a) (-7)3. 24 =( -21) .8 = -168

b) 54 . (-4)2 = 20 . (-8) = -160

Hỏi đúng hay sai? Giải thích?

Bài giải sai vì luỹ thừa là tích của các thừa số bằng nhau. Ở đây đã nhầm cách tính luỹ thừa: lấy số mũ nhân với cơ số.

Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Phép nhân trong Z coc những tính chất gì? nêu dạng tổng quát của các tính chất đó?

Trả lời.

Treo bảng phụ ghi các tính chất lên bảng

Nhắc lại các tính chất.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 -Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, qui tắc cộng, trừ , nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên
 b. Kỹ năng:
-HS vận dụng các tính chất trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên
 c. Thái độ:
 - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác
 2. Chuẩn bị của Gv và HS
 a. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS: Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: 
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
 b. Nội dung bài mới: ( 33')
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
?TB
?K
HS
HS
?K
HS
?
?TB
?Tb
HS
HS
HS
?Tb
HS
GV
HS
HS
GV
HS
?Tb
HS
?K
HS
?K
HS
?Tb
HS
GV
GV
HS
HS
HS
HS
?K
GV
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
?Tb
HS
GV
?Tb
Viết tập hợp Z các số nguyên?
Vậy tập hợp Z gồm những số nào?
Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương
Viết số đối của số nguyên a
Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không?
Số đối của số nguyên a là -a
Cho ví dụ về số đối của số nguyên a
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó
Cho ví dụ về giá trị tuyệt đối của số nguyên
Vậy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a có thể có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 được hay không?
. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số âm
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 107 lên bảng
Lên bảng làm bài tập 107
Các HS khác làm vào vở nháp
Nhận xét bài làm trên bảng
Đọc bài tập 109 (SGK-Tr98)
Hãy giải miệng bài tập 109
Trả lời (như bên)
Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, hai số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương
Trong hai số nguyên âm số nào có GTTĐ nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. Trong hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào
Trong tập hợp Z có những phép toán nào luôn thực hiện được?
Trong tập hợp Z có những phép toán luôn thực hiện được là: cộng, trừ nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ
Phát biểu qui tắc
Ví dụ:
 (-5) + (-6) = =-11
 (-5) + (+6) = +
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 (SGK-Tr99) lên bảng
HSCL thảo luận nhóm giải bài tập 110
Thảo luận
Đại diện 1 nhóm lên bảng giải bài tập 110 
Các nhóm còn lại nhận xét
Phát biểu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ
 a – b = a + (-b)
Lưu ý: (-) + (-) = (-)
 (-) . (-) = (+)
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 111 (SGK_Tr99)
Các HS khác làm bài vào giấy nháp
Nhận xét bài làm trên bảng
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 116; 117 (SGK-Tr99)
Thảo luận nhóm
Lưu ý học sinh có thể giải theo các cách khác nhau
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 2 bài tập
Các nhóm còn lại nhận xét
Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên 
bảng
Bài tập
(-7)3. 24 =( -21) .8 = -168
54 . (-4)2 = 20 . (-8) = -160 
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
Bài giải sai vì luỹ thừa là tích của các thừa số bằng nhau. Ở đây đã nhầm cách tính luỹ thừa: lấy số mũ nhân với cơ số.
Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Phép nhân trong Z coc những tính chất gì? nêu dạng tổng quát của các tính chất đó?
Trả lời.
Treo bảng phụ ghi các tính chất lên bảng
Nhắc lại các tính chất.
I.Ôn tập khái niệm về tập Z. thứ tự trong Z
1/ Z = 
Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương
2/ Số đối của số nguyên a là(-a)
 a + (-a) = 0
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
 0 với mọi a Z
*) Bài tập 107(SGK – Tr99)
Giải
a < 0; và 
và -b < 0
*) Bài tập 109 (SGK-Tr98) 
Giải
-624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850
4/ So sánh hai số nguyên
 a, b
+) a > 0, b > 0; 
+) a < 0, b < 0; 
+) a < 0 nếu a âm
+) a 0 
II. Ôn tập các phép toán trong Z
1/ Trong Z những phép toán luôn thực hiện được là: cộng, trừ, nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên
*) Bài tập 110 (SGK-Tr99)
a) Đúng 
b) Đúng 
c) Sai 
Ví dụ: (-5). (-2) = 10
d) Đúng
*) Bài tập 111 (SGK-Tr99)
Giải
a) [(-13) + (-15)] + (-8)
 = (-28) + (-8) = -36
b) 500 – (-200) – 210 – 100 
 = 500 + 200 – 210 -100 
 = 700 – (210 + 100)
 = 700 – 310 = 390
c) –(-129) + (-119) – 301 + 12
 = (129 – 119) – 301 + 12
 = (10 + 12) – 301 
 = 22 – 301 = -279
*) Bài tập 116 (SGK-Tr99)
Giải
(-4). (-5). (-6) = 20. (-6) = -120
(-3 + 6). (-4) = 3. (-4) = -12
Cách 2: 
(-3 + 6). (-4) = (-3). (-4) + 6. (-4)
 = 12 + (-24) = -12
(-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3
*) Bài tập 117 (SGk-Tr99)
Giải
(-7)3. 24= (-343). 16 = -5488
54. (-4)2= 625. 16 = 10 000
2/ Tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z
Tính chất phép cộng
Tính chất phép nhân
a + b = b + a
(a+b)+c= a+(b+c)
a + 0 = 0 + a = a
a + (-a) = 0
a. b = b. a
(a. b). c = a. (b. c)
1 = 1. a = a
a. (b + c) = a. b + a. c
c. Củng cố và luyện tập: ( 10') 
GV
HS
HS
GV
HS
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 119(SGK- Tr 100)
Hai em lên bảng làm bài?
Dưới lớp làm bài vào vở
Lưu ý HS làm theo hai cách.
Nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét sửa sai (nếu có).
*) Bài tập 119 (SGK-Tr99)
Giải
C1: 15. 12 – 3. 5. 10
 = 15. 12 – 15. 10
 = 15. (12 – 10) = 15. 2 = 30
 C2: 15. 12 – 3. 5. 10
 = 180 – 150 = 30
C1: 29. (19 -13) – 19. (29 – 13)
 = 29. 6 – 19. 16 
 = 174 – 304 = -130
 C2: 29. (19 -13) – 19. (29 – 13)
 = 29.19 – 29.13 – 19. 29+19.13
 = (-29). 13 + 19. 13
 = 13. (19 – 29)
 = 13. (-10) = -130
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 -Ôn tập lý thuyết theo câu hỏi ôn tập. Ôn tập qui tắc dấu ngoặc, qui tắc 
 chuyển vế. Bội và ước của 1 số nguyên
 -Làm bài tập: 112; 113; 114; 115; 118; 120 (SGK-Tr99, 100)
 Bài tập: 162; 168 (SBT)
	____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 66.doc