1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
1.2.Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
HS biết tính đúng các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên và vận dụng các tính chất của chúng thành thạo.
3. CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ .
-HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà, bảng nhĩm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui.
4.2.Kiểm tra bài cũ:
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Ơn tập lý thuyết.
1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
2/ a / Viết số đối của số nguyên a
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho ví dụ?
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên”.
-Cho ví dụ.
-GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không?
4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương?
-GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?
-Hãy phát biểu quy tắc.
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Cho ví dụ?
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho ví dụ?
HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
Gv nhấn mạnh quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-).(-) =(+)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.
-Hoạt động 2:Giải BT
-GV yêu cầu HS chữa bài tập 110 / SGK:
-GV yêu cầu HS chữa bài tập 111 / 99 SGK:
HS HS lên bảng chữa bài tập 111/ 99 SGK.
-GV yêu cầu HS họat động nhóm. Làm bài tập số 116 , 117 SGK.
-HS họat dộng nhóm. Các có thể làm theo các cách khác nhau.
BT 116 SGK/ 99: Tính:
a/ (-4).(-5).(-6)
b(-3+6).(-4)
c/(-3-5).(-3+5)
d/(-5-13):(-6)
BT 117 SGK/ 99.
Tính:
a/ (-7)3.24
b/ 54. (-4)2
GV đưa ra bài giải sau:
a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168
b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
-GV : Yêu cầu HS làm BT 119 SGK/ 99. Tính nhanh:
a/ 15.12 – 3.5.10
b/ 45- 9(13+5)
c/ 29.(19-13)-19.(29-13)
Qua bài tập đã làm các em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
I/ Ôn tập lý thuyết
1/ Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .}
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
2a/Số đối của số nguyên a là (-a).
2b/Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
VD:
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó.
3/Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví du:
= +7 ; = 0; ;0
giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.
4/Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
5/ Ôn tập các phép tóan trong Z:
Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
(HS tự trả lời)
Tính chất phép cộng
T/chất phép nhân
a+ b = b+a
(a+b)+c = a+(b+c)
a+ 0 = 0+a = a
a+ (-a) = 0
a.b = b.a
(ab)c = a( bc)
a.1 = 1.a = a
II/ Bài tập:
Bài 110 SGK:
a/ Đúng b/ Sai.
c/ Sai d/ Đúng.
BT 111 SGK/ 99.
a/ (-36) c/ -279
b/ 390 d/ 1130
BT 116 SGK/ 99.
a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)
b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12)
Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4)
= 12-24 = -12
c/ = (-8).2 = -16
d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18)
BT 117 SGK/ 99.
a/ (-343).16 = -5488
b/ 625.16 = 10000
Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ.
BT 119 SGK/ 99.
a/ = 15.12- 15.10
= 15(12-10) = 15.2 = 30
b/ = 45- 117 – 45=- 117
c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13
= 13.(19-29)
= 13.(-10) = -130
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số.
Bài: Tiết: 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II Tuần dạy: 22 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. 1.2.Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2. TRỌNG TÂM: HS biết tính đúng các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên và vận dụng các tính chất của chúng thành thạo. 3. CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ . -HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà, bảng nhĩm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui. 4.2.Kiểm tra bài cũ: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Ơn tập lý thuyết. 1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào? 2/ a / Viết số đối của số nguyên a b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho ví dụ? 3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên”. -Cho ví dụ. -GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không? 4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương? -GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được? -Hãy phát biểu quy tắc. Cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Cho ví dụ? HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa. GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho ví dụ? HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa. Gv nhấn mạnh quy tắc dấu: (-) + (-) = (-) (-).(-) =(+) GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức. -Hoạt động 2:Giải BT -GV yêu cầu HS chữa bài tập 110 / SGK: -GV yêu cầu HS chữa bài tập 111 / 99 SGK: HS HS lên bảng chữa bài tập 111/ 99 SGK. -GV yêu cầu HS họat động nhóm. Làm bài tập số 116 , 117 SGK. -HS họat dộng nhóm. Các có thể làm theo các cách khác nhau. BT 116 SGK/ 99: Tính: a/ (-4).(-5).(-6) b(-3+6).(-4) c/(-3-5).(-3+5) d/(-5-13):(-6) BT 117 SGK/ 99. Tính: a/ (-7)3.24 b/ 54. (-4)2 GV đưa ra bài giải sau: a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168 b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160 Hỏi đúng hay sai? Giải thích? -GV : Yêu cầu HS làm BT 119 SGK/ 99. Tính nhanh: a/ 15.12 – 3.5.10 b/ 45- 9(13+5) c/ 29.(19-13)-19.(29-13) Qua bài tập đã làm các em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? I/ Ôn tập lý thuyếtá 1/ Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .} Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. 2a/Số đối của số nguyên a là (-a). 2b/Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. VD: Số đối của (-5) là (+5) Số đối của (+3) là (-3) Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó. 3/Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối : +Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó. +Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: = +7 ; = 0; ;0 giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm. 4/Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. 5/ Ôn tập các phép tóan trong Z: Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên. (HS tự trả lời) Tính chất phép cộng T/chất phép nhân a+ b = b+a (a+b)+c = a+(b+c) a+ 0 = 0+a = a a+ (-a) = 0 a( b+ c) = ab+ ac a.b = b.a (ab)c = a( bc) a.1 = 1.a = a II/ Bài tập: Bài 110 SGK: a/ Đúng b/ Sai. c/ Sai d/ Đúng. BT 111 SGK/ 99. a/ (-36) c/ -279 b/ 390 d/ 1130 BT 116 SGK/ 99. a/ (-4).(-5).(-6) = (-120) b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12) Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4) = 12-24 = -12 c/ = (-8).2 = -16 d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18) BT 117 SGK/ 99. a/ (-343).16 = -5488 b/ 625.16 = 10000 Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ. BT 119 SGK/ 99. a/ = 15.12- 15.10 = 15(12-10) = 15.2 = 30 b/ = 45- 117 – 45=- 117 c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13 = 13.(19-29) = 13.(-10) = -130 III/ Bài học kinh nghiệm: -Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số. 4.4. Câu hỏi, BT củng cố: GV đưa đề bài lên bảng phụ. Gọi 1 HS đọc đề.Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS nhận xét.GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). Bài tập nâng cao: Tìm nZ sao cho: n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 Giải Vì n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 nên n-1 và n+5 là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. Nhưng n-1 < n+5 nên n-1 = -(n+5) 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ và nắm vững phần đã ôn tập. -Bài tập số : 161, 162, 163, 165, 168/ 75, 76 SBT. -Tiếp sau tiếp tục ôn tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: