Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của số nguyên - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của số nguyên - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”

Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”

 Kĩ năng: Biết tìm ước và bội của một số nguyên.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập sau:

So sánh:

a) (-3 ) .1574 .(-7 ) .(-11 ) .(-10 ) với 0

b) 25 – ( -37 ). ( -5 ) . ( -8 ) . 2 với 0

HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho a, b là các số tự nhiên, khi nào a l2 bội của b, khi nào b là ước của a ?

HS2: Trình bày.

GV: Tìm các ước của 12 và vài bội trong N của 12.

HS2: Làm bài.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Như các em đã biết: ước của một bso61 tự nhiên là những số mà nó chia hết, bội của nó là những số chia hết cho nó. Vậy trong Z, bội và ước của một số nguyên như thế nào ? Đó chính là nội dung bài hôm nay của chúng ta.

Bài tập :

a) (-3 ) .1574 .(-7 ) .(-11 ) .(-10 ) > 0

Vì tích có số thừa số nguyên âm là chẳn

b) 25 – ( -37 ). ( -5 ) . ( -8 ) . 2 > 0

Vì tích có chẳn thừa số nguyên âm mà 25 trừ cho số nguyên âm thì được một số nguyên dương.

Bài tập :

Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }

B(12) = { 12; 24; 36; }

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của số nguyên - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22	Bài 13:	Ngày soạn: 18-01-2011
	Tiết 66	Ngày dạy: 21-01-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”
Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”
Kĩ năng: Biết tìm ước và bội của một số nguyên.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
So sánh:
(-3 ) .1574 .(-7 ) .(-11 ) .(-10 ) với 0
25 – ( -37 ). ( -5 ) . ( -8 ) . 2 với 0
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho a, b là các số tự nhiên, khi nào a l2 bội của b, khi nào b là ước của a ?
HS2: Trình bày.
GV: Tìm các ước của 12 và vài bội trong N của 12.
HS2: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Như các em đã biết: ước của một bso61 tự nhiên là những số mà nó chia hết, bội của nó là những số chia hết cho nó. Vậy trong Z, bội và ước của một số nguyên như thế nào ? Đó chính là nội dung bài hôm nay của chúng ta.
Bài tập :
(-3 ) .1574 .(-7 ) .(-11 ) .(-10 ) > 0
Vì tích có số thừa số nguyên âm là chẳn
25 – ( -37 ). ( -5 ) . ( -8 ) . 2 > 0
Vì tích có chẳn thừa số nguyên âm mà 25 trừ cho số nguyên âm thì được một số nguyên dương.
Bài tập :
Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }
B(12) = { 12; 24; 36;  }
Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên. ( 17 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài ?1 ( SGK / 96 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS làm bài.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS đọc nội dung và trả lời phần ?2 ( SGK / 96 )
HS: Đọc bài và trả lời.
GV: Khí đó a và b có mối quan hệ như thế nào với nhau ?
HS: a là bội của b và b là ước của a.
GV: Như ta đã biết, với a, b N, b 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq thì a b và a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b ?
HS: Khi có số nguyên q sao cho a = bq
GV: Tương tự như vậy:
Cho với a, b Z, b 0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b, b là ước của a.
HS: Nhắc lại định nghĩa.
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên hãy cho biết, 6, -6 là bội của những số nào ? ( Dựa vào phần ?1 )
HS: Trả lời.
GV: Kết luận: vậy 6 và -6 đều là bội của ; ;;
GV: Mà 6 và -6 là hai số nguyên như thế nào ?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Vậy hai số nguyên đối nhau có ước và bội như thế nào với nhau ?
HS: Giống nhau.
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 96 )
HS: Làm bài.
GV: Cho một HS đọc phần chú ý trong SGK / 96
HS: Đọc bài.
GV: Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên ?
HS: Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
GV: Tại sao số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào ?
HS: Vì số chia phải khác 0.
GV: Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên ?
HS: Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1.
GV: Tìm các ước chung của 6 và -10.
HS: Tìm ước của từng số rồi tìm ước chung.
1/ Bội và ước của một số nguyên:
?1 ( SGK / 96 ):
 6 = 2 . 3 = 1 . 6 
 = (-2) . (-3 ) = (-1) . (-6 )
 -6 = (-2) . 3 = (-1) . 6 
 = 2 . (-3 ) = 1 . (-6 )
?2 ( SGK / 96 ):
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi có số tự nhiên q sao cho a = bq.
*Khái niệm:
Cho với a, b Z, b 0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b, b là ước của a.
*Ví dụ:
Ước của 6 là ; ;;
Ước của -6 là ; ;;
?3 ( SGK / 96 ):
Hai bội của 6 là: 12, -24
Hai ước của 6 là: 2, -3
*Chú ý: ( SGK / 96 )
Hoạt động 3: Tính chất. ( 8 phút )
GV: Cho ví dụ 12 ( -6 ) và ( -6 ) (-3), từ đó cho HS xác định mối liên hệ giữa 12 và (-3 ). 
HS: 12 (-3)
GV: Vậy nếu a b và b c thì ta sẽ kết luận được gì ?
HS: a c
GV: Cho HS phát biểu tính chất thứ nhất.
HS: Phát biểu.
GV: Cho ví dụ 6 ( -3), vậy ( -2 ) .6 như thế nào với -3 ?
HS: Chia hết cho -3
GV: Mà ( -2 ).6 là gì của 6 ?
HS: Là bội của 6.
GV: Vậy nếu ta có a b thì bội của nó là a.m như thế nào với b ?
HS: a.m b
GV: Cho HS phát biểu tính chất thứ hai.
HS: Phát biểu.
GV: Cho ví dụ 12 (-3) và 9 (-3 ) và cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa ( 12 + 9), ( 12 – 9 ) với (-3) ?
HS: Chia hết cho ( -3 )
HS: Vậy nếu có ac và b c thì có nhận xét gì về mối quan hệ giữa ( a + b), ( a – b) với số nguyên c ?
HS: Chia hết cho c
GV: Cho HS làm phần ?4 ( SGK / 97 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
2/ Tính chât :
*Ví dụ: 12 ( -6 ) và ( -6 ) (-3)
 12 (-3)
a b và b c a c
*Ví dụ: 6 ( -3) nên ( -2 ) .6 ( -3), 
a b a.m b
*Ví dụ: 12 (-3) và 9 (-3 ) nên 
( 12 + 9) (-3 ) và ( 12 – 9 ) (-3 )
ac và b c ( a + b) c và ( a – b) c
?4 ( SGK / 97 ):
Ba bội của -5 là : -10, 15, -20
Các ước của -10 là: 
Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút )
GV: Khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ?
HS: Trả lời.
GV: Hãy nêu ba tính chất liên quan đến khái niệm chia hết trong bài.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 101, 102 ( SGK / 97 ).
HS: Làm bài tại lớp. Hai HS lên bảng sửa bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 105 ( SGK / 97 ). Lưu ý HS quy tắc dấu cũng áp dụng được đối với phép chia.
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho HS trình bày kết quả lên bảng và cho HS nhóm khác nhận xét bài làm nhóm bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
Bài tập 101 ( SGK/ 97 ):
Năm bội của -3 và 3 có thể là , , 0
Bài tập 102 ( SGK/ 97 ):
Các ước của -3 là: ; 
Các ước của 6 là : ; ;;
Các ước của 11 là: ; 
Các ước của -1 là: 
Bài tập 105 ( SGK/ 97 ):
a
42
-1
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc khái niệm chia hết a b, các tính chất liên quan, phần chú ý.
Làm bài tập 103, 104, 106 ( SGK / 97 )
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 13.doc