1/ Kiến thức:
· Các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ Chia hết cho”.
· Ba tính chất liên quan với khái niệm “ Chia hết cho”
2/ Kỹ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3/ Thái độ: Nghim tc, cẩn thận khi tìm ước, đặc biệt là ước của 0,1,-1.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phụ ghi bài tập,các kết luận của SGK( khái niệm bội và ước, chú ý, tính chất).
· HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: 18/1/2011 Tiết 65 § 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : Các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ Chia hết cho”. Ba tính chất liên quan với khái niệm “ Chia hết cho” 2/ Kỹ năng : Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi tìm ước, đặc biệt là ước của 0,1,-1. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tập,các kết luận của SGK( khái niệm bội và ước, chú ý, tính chất). HS: Ôân tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. Bảng phụ, phấn viết bảng. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ. HS1: chữa bài 143 So sánh: a)(-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0. b) 25-(-37).(-29).(-154).2 với 0 Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên âm như thế nào? HS2: Cho a,b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. Tìm các ước trong N của 6 Tìn 2 bội trong N của 6. Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới Õ HS1: Lên bảng chữa bài tập. Trả lời: tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ néu thừa số âm là lẻ. HS2: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b,còn b lả ước của a. Ước trong N của 6 là:1; 2; 3; 6. Hai bội trong N của 6 là: 6; 12, Bài 143 Giải: a)(-3).1574.(-7).(-11).(-10)>0vì thừa số âm là chẵn b)>0 17 ph Hoạt động 2: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN -GV yêu cầu HS làm Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên -GV: Ta đã biết, với a, b N; b0, nếu a b thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói: a chia hết cho b ? -GV : tương tự như vậy: Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a -GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên. -Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những so ánào? (GV chỉ vào kết quả biến đổi trên) HS: Làm bài tập -HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a= b . q -HS nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên. -HS: 6 là bội của: 1;6;(-1),(-6);2;3;(-2);(-3) 1. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Giải: 6=1.6=(-1).(-6)=2.3=(-2).(-3) (-6)=(-1).6=1.(-6)=(-2).3=2.(-3). + GV vậy 6 và (-6) cùng là bội của: +GV yêu cầu HS làm Tìm hai bội và hai ước của 6 và (-6). +GV gọi 1 HS đọc phần “chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội dung của chú ý đó. -Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 ? - Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào ? - Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? - Tìm các ước chung của 6 và (-10). (-6) là bội của(-1);6;1;6);2;3;(-3) -HS -HS: vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0 -HS :theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia 0 -HS: vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1) - HS tìm Giải: Bội của 6 và (-6) có thể là: Ước của 6 và (-6) có thể là: Chú ý ( trang 96 SGK,) 8 ph Hoạt động 3:TÍNH CHẤT -GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ mimh hoạ cho từng tính chất. GV ghi bảng: -HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm”chia hết cho”.mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh hoạ 2.TÍNH CHẤT a) ab và b c a c b) a b và m Z am b c) ac và bc 10 phút Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ -GV :Khi nào ta nói ab ? Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm « chia hết cho » trong bài. GV : Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 105 HS : cho a,b Z và b 0. nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a b -HS : làm bài 101 SGK -HS làm bài 102 SGK HS hoạt động nhóm trong khoảng 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm. Kiểm tra thêm vài nhóm khác. 3.LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài 101 SGK ø Giải: Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0 ; Bài 102 SGK Giải : Các ước của –3 la :ø Bài tập số 105 Giải : Các ước của là : Các ước của 11là : Các ước của (-1) là : 3 phút Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc định nghĩa a b trong tập hợp Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho” Bài tập về nhả,104,105-SGK> và bài 154,157 trang 73 SBT Tiết sau ôn tập chương II. Hs làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ sung: 1. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. 2. Với a,b Z, b0. khi nào a là bội của b và b là ước của a. Làm bài tập 107,110,111 trang 98,99 SGK.
Tài liệu đính kèm: