I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm dương ).
2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên; thấy rõ tính thực tế của phép toán nhân
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm bài tập
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK , máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 84, 86 SGK/92
2) Học sinh: ở Tiết 63
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?
Làm bài 82 SGK/92
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên ?
Làm bài 83 SGK/92
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
- G: Cho HS làm bài 84 SGK/92
+ H: lên bảng điền vào chỗ trống .
- G: nhận xét
- G: Cho HS làm bài 86 SGK/93
+ H: yêu cầu 5 Hs lên bảng điền vào chỗ trống .
- G: nhận xét
- G: Cho HS làm bài 87 SGK/92
* Hãy biểu diễn các số :
25 ; 36; 49; 0
dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ?
+ H: lên bảng làm bài .
- G: nhận xét
- G: em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên khác 0 ?
+ H: là một số nguyên dương
- G: khẳng định lại: “bình phương của một số nguyên khác 0 luôn luôn là một số nguyên dương”
Hoạt động 2:
- G: Cho HS làm bài 88 SGK/93
HD: x có thể nhận những giá trị nào ?
+ H: x > 0 ; x < 0;="" x="">
- G: nhận xét
Hoạt động 3:
- G: Cho HS tự nghiên cứu bài 89 SGK/93
- G: hãy cho biết cách đặt số âm trên máy tính ?
+ H: trả lời
- G: nhận xét và hướng dẫn ( nếu cần )
- G: hãy tính câu a, b, c bằng máy ?
+ H: tính và đọc kết quả
- G: nhận xét
Bài 84 SGK/92:
Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài 86 SGK/93:
a -15 13 -4 9 -1
b 6 -3 -7 -4 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Bài 87 SGK/93:
32 = (-3)2 = 9
25 = (-5).(-5) = 5.5
36 = (-6).(-6) = 6.6
49 = (-7).(-7) = 7.7
0 = 0.0
Bài 88 SGK/93
x > 0 -5.x <>
x < 0="" ="" -5.x=""> 0
x = 0 -5.x = 0
Bài 89 SGK/93
a) – 9 492
b) – 5 928
c) 143 175
- Ngày soạn: 6/1 - Tuần 21 - Ngày dạy: 10/1 Lớp 6A2 - Tiết 64 - Ngày dạy: 10/1 Lớp 6A3 LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm à dương ). 2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên; thấy rõ tính thực tế của phép toán nhân 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm bài tập II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK , máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 84, 86 SGK/92 2) Học sinh: ở Tiết 63 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? Làm bài 82 SGK/92 HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên ? Làm bài 83 SGK/92 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: - G: Cho HS làm bài 84 SGK/92 + H: lên bảng điền vào chỗ trống . - G: nhận xét - G: Cho HS làm bài 86 SGK/93 + H: yêu cầu 5 Hs lên bảng điền vào chỗ trống . - G: nhận xét - G: Cho HS làm bài 87 SGK/92 * Hãy biểu diễn các số : 25 ; 36; 49; 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ? + H: lên bảng làm bài . - G: nhận xét - G: em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên khác 0 ? + H: là một số nguyên dương - G: khẳng định lại: “bình phương của một số nguyên khác 0 luôn luôn là một số nguyên dương” Hoạt động 2: - G: Cho HS làm bài 88 SGK/93 HD: x có thể nhận những giá trị nào ? + H: x > 0 ; x < 0; x = 0 - G: nhận xét Hoạt động 3: - G: Cho HS tự nghiên cứu bài 89 SGK/93 - G: hãy cho biết cách đặt số âm trên máy tính ? + H: trả lời - G: nhận xét và hướng dẫn ( nếu cần ) - G: hãy tính câu a, b, c bằng máy ? + H: tính và đọc kết quả - G: nhận xét Bài 84 SGK/92: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86 SGK/93: a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 87 SGK/93: 32 = (-3)2 = 9 25 = (-5).(-5) = 5.5 36 = (-6).(-6) = 6.6 49 = (-7).(-7) = 7.7 0 = 0.0 Bài 88 SGK/93 x > 0 Þ -5.x < 0 x 0 x = 0 Þ -5.x = 0 Bài 89 SGK/93 – 9 492 – 5 928 143 175 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - G: khi nào tích hai số nguyên là số dương, số âm, số 0 ? - G: Bình phương của một số nguyên khác 0 là số âm hay dương ? Giải thích ? à yêu cầu HS cho VD cụ thể ? - G: nhấn mạnh lại cho HS quy tắc dấu Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b + + + + - - - + - - - + 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại qui tắc nhân hai số nguyên. Ôn lại tính chất của phép nhân trong tập hợp N Làm bài 128; 129; 130; 131 SBT/70 ( Tương tự như các bài đã làm ). Đọc trước “ Tính chất của phép nhân” * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: