1/ Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
2/ Kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
3/ Thái độ: Nghim tc, cẩn thận khi nhn dấu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phu ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập.
· HS: Bảng phụ nhóm.
Ngày soạn: 10/1/2011 Ngày dạy: 12/1/2011 Tiết 64 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2/ Kỹ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi nhân dấu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phu ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập. HS : Bảng phụ nhóm. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 phút 35 phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ -GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bản phụ -HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 92a) SGK Tính:(37-17).(-5)+23.(-13-17). -HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài tập số 94 SGK. Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thùa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 92b) SGK. GV hỏi: Ta có thể giải bày như thế nào? Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm. GV có thể giải cách nào nhanh hơn? Gọi HS2 lên bảng . Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào Bài 96 GV: lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 98 Tính giá trị biểu thức a)(-125).(-13).(a) với a = 8 -GV làm thế nào để tính được giá trị các biểu thức? -Xác định dấu của biểu thức?Xác định giá trị tuyệt đối? b)(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . b với b = 20. Bài 97sSo sánh: a) (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0. Tích này so với 0 như thế nào? b)13(-24).(-15).(-8).4 với 0. Dạng2: LUỸ THỪA Bài 95 Giải thích tại sao(-1)3 =(-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. Bài 141. Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số nguyên: a) (-8).(-3)3.(+125) GV: viết(-8), (+125) dưới dạng luỹ thừa. b) 27.(-2)3.(-7).49 viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa? Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. GV đưa dề bài lên màn hình hoặc in đề bài lên giấy trong rồi phát cho các nhóm. Bài 99 HS1: Phép nhân có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Chữa bài tập 92a) HS2: Luỹ thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a. Chữa bài tập 94 SGK. -HS: có thể thực hiện theo tứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. HS cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần -HS ta phải thay giá trị a vào biểu thức Thay giá trị b vào biểu thức HS thay số vào rồi tính. HS: lên bảng làm bài. HS : Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu số thừa số âm là chẵn tích sẽ dương. Nếu số thừa số âm là lẻ tích sẽ âm. Hs HS : Học sinh hoạt động nhóm. Các nhóm HS trao đổi, viết bài vào giấy trong hoặc bảng phụ HS trong lớp nhận xét và bổ sung.. 1/ Sữa bài tập: Bài tập 92 (a) Giải: (37-17).(-5)+23(-13-17) = 20.(-5)+23.(-30) = -100-690 = -790 Chữa bài tập số 94 SGK Giải: a)(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = == 6. 6. 6 = 63 2/ LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 92b) SGK. Giải: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.33-67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 Cách 2: = -57.67-57.(-34)-67.34-67(-57) = -57(67-67)-34(-57+67) =-57.0 – 34.10 = -340 Bài 96 Giải: a) 237(-26)+26.137 = 26.137 – 26.237 = 26(137-237) = 26.(-100) = -2600 b) 63(-25)+25(-23) = 25.(-23) – 25.63 = 25(-23-63) = 25(-86) Bài 98 Giải: a) = (-125).(-13).(-8) = -(125.8.13) = - 13000 b) = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -(3.4.2.5.20) = -(12.10.20) = -240 Dạng2: LUỸ THỪA Bài 95 Giải : a) (-1)3 = (-1).(-1).(-1).= (-1) Còn có : 13 = 1 03= 0 Bài 141. Giải : a)= (-2)3 .(-3)3. 53 27 = 33 ; 49 = 72 = (-7)2. Vậy : 27(-2)3.(-7).49 = 33.(-2)3.(-7).(-7)2. == = 42.42.42 = 42 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. Bài 99<96-SGK Giải : .(-13)+8(-13)=(-7+8).(-13) = b) (-5)(- 4 - ) = (-5)(-4)-(-5)(-14) = 20 –70 = ï 2 phút HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 trang 72, 73 SBT. Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 trang 72, 73 SBT.
Tài liệu đính kèm: