Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Trần Thị Giao Linh

 Hoạt động của thầy và trò

Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N

Hãy tính: 2. (-3) = ? (-7). (-4) = ?

 (-3). 2 = ? (-4). (-7) = ?

Thực hiện

Qua kết quả các phép tính trên em rút ra nhận xét gì?

Nêu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi

Ghi dạng tổng quát lên bảng

Hãy tính:

Rút ra nhận xét

Thực hiện

Lên bảng làm bài tập và nêu nhận xét

Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3

Ghi dạng tổng quát lên bảng

Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm, số nguyên

a. b. c = a. (b. c) = (a. b). c

 Cho học sinh cả lớp làm bài tập 90

 (SGK-Tr95)

Hai học sinh lên bảng làm bài tập 90

Thực hiện

Nhận xét bài làm trên bảng

Nhận xét, sửa sai (nếu có)

Goi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 93a (SGK-Tr95)

Các học sinh khác làm vào nháp

Nhận xét bài làm trên bảng?

Nhận xét, sửa sai (nếu có)

Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào?

Ta có dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, rồi dặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp

Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào?

Viết 2. 2. 2 như thế nào?

Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa

1. 2. 2 = 23

Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa

(-2). (-2). (-2)

(-2). (-2). (-2) = (-2)3

Đọc chú ý (SGK-Tr94)

Nhắc lại

Ở bài tập 93a đã làm trên bảng: Trong tích có mấy thừa số nguyên âm? Kết quả tích mang dấu gì?

Trong tích có 4 thừa số nguyên âm. Kết quả tích mang dấu “+”

Trả lời (SGK-Tr94)

Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+”

Nhóm thành từng cặp 2 số một, không còn dư

Trả lời (SGK-Tr94)

Tích 1 số lẻ các thừa số âm có dấu

(-)

Giải thích. Khi nhóm thành từng cặp 2 số 1 sẽ còn dư 1 thừa số nên tích chung mang dấu (-)

Đọc nội dung nhận xét (SGK-Tr94)

Đọc

Vậy muốn biết 1 tích các số nguyên có dấu gì ta chỉ việc đếm các thừa số nguyên có trong tích. Nếu có 1 số chẵn các thừa số nguyên âm thì

Tính: (-5). 1 =

1. (-5) =

(+10). 1 =

Thực hiện các phép tính

Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả như thế nào?

 Kết quả bằng a

Ghi dạng tổng quát lên bảng

Nhân 1 số nguyên a với (-1) kết quả như thế nào?

a. (-1) = (-1). a = -a

Đó là nội dung câu trả lời của (SGK)

Cho HS thảo luận nhóm trả lời (SGK)

Thảo luận nhóm

Đại diện 1 nhóm trả lời

Các nhóm còn lại nhận xét

Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau

Nêu tính chất 4: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Giải thích vì sao lại có tính chất này

Chính là nhân 1 tổng với 1 số ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại

Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. Nêu chú ý (SGK-Tr95)

Giải thích:

a. (b – c) = a. [b + (-c)]=a. b – a. c

HS cả lớp làm (SGK-Tr95)

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

Nhận xét bài làm trên bảng

Nhận xét, sửa sai (nếu có)

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 Học xong bài này học sinh cần phải: 
 -Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 -Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên 
 b. Kỹ năng:
 -Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức
 c. Thái độ:
 -Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác khi tính toán
2. Chuẩn bị của Gv và HS
 a. Chuẩn bị của Gv : Thước kẻ, giáo án, bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài ôn lại các tính chất
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
Câu hỏi: 
 Nêu công thức và viết công thức tổng quát nhân hai số nguyên?
 Chữa bài tập 128 (SBT-Tr70)
 Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
 Yêu cầu trả lời:
 Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau: 
b = 
 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu(-) trước kết quả nhận được
Bài tập 128 (SBT-Tr70)
(-16). 12 = -192
22. (-5) = -110
(-2500). (-100) = 250 000
(-112) = 121
 Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất:
+, Giao hoán: a. b = b. a
+, Kết hợp: (a. b). c = a. (b. c)
+, Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a
+, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a. (b + c) = a. b + a. c
GV: Ta vừa nhắc lại tính chất của phép nhân trong N. Liệu các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hômnay
b. Nội dung bài mới: ( 28')
 Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
GV
GV
HS
?K
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
HS
HS
GV
GV
HS
HS
GV
?TB
HS
?K
?Tb
HS
GV
HS
HS
?Tb
HS
HS
HS
HS
HS
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
GV
GV
HS
HS
HS
HS
?K
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N
Hãy tính: 2. (-3) = ? (-7). (-4) = ?
 (-3). 2 = ? (-4). (-7) = ?
Thực hiện
Qua kết quả các phép tính trên em rút ra nhận xét gì?
Nêu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi
Ghi dạng tổng quát lên bảng
Hãy tính: 
Rút ra nhận xét
Thực hiện
Lên bảng làm bài tập và nêu nhận xét 
Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3
Ghi dạng tổng quát lên bảng
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm,  số nguyên
b. c = a. (b. c) = (a. b). c
 Cho học sinh cả lớp làm bài tập 90
 (SGK-Tr95)
Hai học sinh lên bảng làm bài tập 90
Thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Goi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 93a (SGK-Tr95)
Các học sinh khác làm vào nháp
Nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào?
Ta có dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, rồi dặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp
Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào?
Viết 2. 2. 2 như thế nào?
Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa
2. 2 = 23
Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa
(-2). (-2). (-2)
(-2). (-2). (-2) = (-2)3
Đọc chú ý (SGK-Tr94)
Nhắc lại
Ở bài tập 93a đã làm trên bảng: Trong tích có mấy thừa số nguyên âm? Kết quả tích mang dấu gì?
Trong tích có 4 thừa số nguyên âm. Kết quả tích mang dấu “+”
Trả lời (SGK-Tr94)
Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+”
Nhóm thành từng cặp 2 số một, không còn dư
Trả lời (SGK-Tr94)
Tích 1 số lẻ các thừa số âm có dấu 
(-)
Giải thích. Khi nhóm thành từng cặp 2 số 1 sẽ còn dư 1 thừa số nên tích chung mang dấu (-)
Đọc nội dung nhận xét (SGK-Tr94)
Đọc
Vậy muốn biết 1 tích các số nguyên có dấu gì ta chỉ việc đếm các thừa số nguyên có trong tích. Nếu có 1 số chẵn các thừa số nguyên âm thì
Tính: (-5). 1 =
(-5) =
(+10). 1 = 
Thực hiện các phép tính
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả như thế nào?
Kết quả bằng a
Ghi dạng tổng quát lên bảng
Nhân 1 số nguyên a với (-1) kết quả như thế nào?
(-1) = (-1). a = -a
Đó là nội dung câu trả lời của (SGK)
Cho HS thảo luận nhóm trả lời (SGK)
Thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm trả lời
Các nhóm còn lại nhận xét
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau
Nêu tính chất 4: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Giải thích vì sao lại có tính chất này
Chính là nhân 1 tổng với 1 số ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại
Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. Nêu chú ý (SGK-Tr95)
Giải thích:
(b – c) = a. [b + (-c)]=a. b – a. c
HS cả lớp làm (SGK-Tr95)
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
1/ Tính chất giao hoán
 Tổng quát: a. b = b. a
2/ Tính chất kết hợp
Tổng quát: (a. b). c = a. (b. c)
*Bài tập 90 (SGK-Tr95)
Giải
15. (-2). (-5). (-6)
 = 
 = (-30). 30 = -900
4. 7. (-11). (-2)
 = (4. 7). 
 = 28. 22 = 616
Bài tập 93 (SGK-Tr95)
Giải
(-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
 = 
 = 100. (-1000). (-6) = 600 000
*Chú ý: SGK-Tr94)
*) (SGK-Tr94)
Giải
Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+”
*) (SGK-Tr94)
Giải
Tích 1 số lẻ các thừa số âm có dấu (-)
3/ Nhân với số 1
 (-5). 1 = -5
 1. (-5) = -5
 (+10). 1 = +10
*) Tổng quát: a. 1 = 1. a = a
*) (SGK-Tr94)
Giải
a. (-1) = (-1). a = -a
*) (SGK-Tr94)
Giải
Bạn Bình nói đúng
Ví dụ: nhưng 22 = (-2)2 = 4
Nếu thì a2 = (-a)2
4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
(b + c) = a. b + a. c
 *) Chú ý:
a. (b – c) = a. b – a. c
*) (SGK-Tr95)
Giải
(-8). (5 + 3) = (-8). 8 = -64
 (-8). (5 + 3) = (-8). 5 + (-8). 3
 = -40 – 24 = -64
(-3 + 3). (-5) = 0. (-5) = 0
 (-3 + 3). (-5) = (-3). (-5) + 3. (-5)
 = 15 – 15 = 0
Câu a cả hai cách đều có kết quả là -64
Câu b cả hai câu đều có kết quả là 0
*) Bài tập 93b(SGK-Tr95)
Giải
b) (-98). (1 – 246) – 246. 98
= -98 + 98. 246 – 246. 98 = -98
c. Củng cố và luyện tập: ( 8') 
? Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
HS: Tính chất:giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
? Tích nhiều số mang dấu dương khi nào?
HS: Tích nhiều số mang dấu dương nếu thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có 1 thừa số bằng 0
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài 93b (SGK-Tr95)
Nhận xét bài làm trên bảng
Khi thực hiện em đã áp dụng những tính chất gì?
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') 
 -Nắm được:Học và nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z (công 
 thức tổng quát và phát biểu bằng lời). Học phần chú ý và nhận xét trong bài 
 -BTVN: 91; 92; 94; 95; 96 (SGK-Tr95)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 63.doc