Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thủy

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thủy

I/. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 -Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, quy tắc dấu.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên.

 - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên.

 3.Thái độ:

 - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

II/. Chuẩn bị:

 -Bảng phụ.

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra - chữa bài tập (15 phút )

? Để điền dấu đúng ta cần điền vào cột nào trước.

? Điền vào cột 4 cho đúng căn cứ vào đâu.

? Thực hiện yêu cầu đó.

*Chốt dạng bài tập

- Bảng phụ.

? Bài toán yêu cầu gì.

? Viết số đó.

* Mở rộng: Viết số 25, 0; 49 về dạng tích của 2 số nguyên bằng nhau.

? Nếu có chẵn lần số âm nhân với nhau thì tích tích là số âm hay dương

-Nhận xét, cho điểm hs

? Qua bài tập củng cố kiến thức nào

- Điền vào cột 3.

- Cột 2 và 3.

- Thực hiện.

- Ghi nhớ.

- Trả lời.

 ( - 3)2 = 9.

- Thực hiện.

- Tích là số dương

-Nhận xét, sửa sai

- Trả lời.

 I.Chữa bài tập

Bài 84: (SGK/92)

Dấu

 a Dấu

 b Dấu

 a.b Dấu

 a.b2

 +

 +

 -

 - +

 -

 +

 - +

 -

 -

 + +

 +

 -

 -

Bài 87:

 (- 3 )2 = 9

* Mở rộng:

 25 = 52 = ( - 5 )2.

 0 = 02.

 49 = 72 = ( - 7 )2

 (- 2)3 = (-2).(-2).(-2)

 = - 8

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9/1/2011
Ngày giảng: 12/1 . 6 a 13/1 
Tiết 63
 LUYỆN TẬP	
I/. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 -Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, quy tắc dấu.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên.
 - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên.
 3.Thái độ:
 - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ.
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra - chữa bài tập (15 phút )
? Để điền dấu đúng ta cần điền vào cột nào trước.
? Điền vào cột 4 cho đúng căn cứ vào đâu.
? Thực hiện yêu cầu đó.
*Chốt dạng bài tập
- Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Viết số đó.
* Mở rộng: Viết số 25, 0; 49 về dạng tích của 2 số nguyên bằng nhau. 
? Nếu có chẵn lần số âm nhân với nhau thì tích tích là số âm hay dương
-Nhận xét, cho điểm hs 
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
- Điền vào cột 3.
- Cột 2 và 3.
- Thực hiện.
- Ghi nhớ.
- Trả lời.
 ( - 3)2 = 9.
- Thực hiện.
- Tích là số dương
-Nhận xét, sửa sai
- Trả lời.
I.Chữa bài tập 
Bài 84: (SGK/92)
Dấu 
 a
Dấu
 b 
Dấu
 a.b
Dấu
 a.b2
 +
 +
 -
 -
 +
 -
 +
 -
 +
 -
 -
 +
 +
 +
 - 
 - 
Bài 87:
 (- 3 )2 = 9
* Mở rộng:
 25 = 52 = ( - 5 )2.
 0 = 02.
 49 = 72 = ( - 7 )2 
 (- 2)3 = (-2).(-2).(-2)
 = - 8
Hoạt động 2: luyện tập (28 phút )
? Nêu cách so sánh.
? Tại sao lại có kết quả đó.
? Đọc và cho biết yêu cầu bài toán.
? Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào.
? Thời điểm trước (sau) quy ước như thế nào.
? Giải thích ý nghĩa các đại lượng tương ứng.
? Ý nghĩa của biểu thức thực tế trong chuyển động.
Bài tập:
Trò chơi bắn bi a vào các hình tròn vẽ trên mặt đất , bạn Sơn bắn được ba viên đỉêm 5 một viên điểm 0 và hai viên điểm -2. bạn Dũng bắn được hai viên đỉêm 10, một viên điểm -2. HỏI nào được điểm cao hơn?
? Tóm tắt bài toán
? Làm thế nào so sánh được điểm của hai bạn
? Nêu cách tính số điểm của mỗi bạn 
? Tính cho biết kết quả
- Thực hiện.
- Đọc.
 Trái -> phải : +
 Phải -> trái : - 
- Hiện tại: 0
Thời điểm trước: - 
Thời điểm sau: +
a. Người đó đi từ trái qua phải và t là 2 giờ.
- Thực hiện
- Tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh
- Thực hiện
II . Luyện tập 
Bài 82: So sánh:
a. ( - 7 ).( - 5 ) > 0
b. ( - 17). 5 < 0
c. 9.6 < ( - 17 ).( - 10 )
Bài 133: (SBT)
 a. Vị trí của người đó là: A
2 = 8
 b. Vị trí của người đó là : B
 4. ( - 2 ) = - 8
d. Vị trí của người đó là A
 ( - 4 ).(- 2 ) = 8
Bài tập
Bạn Sơn bắn được ba viên đỉêm 5 một viên điểm 0 và hai viên điểm -2 . Nên tổng điểm của bạn sơn là:
 3.5 + 1.0 + (- 2). 2 
 = 15 – 4 = 11 (điểm)
- Tương tự tổng điểm của bạn Dũng bắn được là:
 2.10 + 1.(-2) + 3. (- 4)
 = 20 – 2 – 12 = 8 (điểm)
 Vậy bạn Sơn có điểm cao hơn
Hướng dẫn về nhà (2 phút )
 - Học bài cũ ( quy tắc chuyển vế, qui tắcc dấu ngoặc)
 - BT còn lại SGK, SBT., tnc(221,222)
 - Xem trước bài mới, đọc có thể em chưa biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62.doc