Hoạt động của thầy và trò
Lưu lại ở bảng bài tập 84 (SGK-Tr92)
mà HS đã chữa
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 85 (SGK-Tr92)
Chữa bài tập trên bảng
Nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86 lên bảng
Lên bảng chữa bài tập 86 (SGK-Tr93)
Thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Đọc bài tập 87 (SGK-Tr83)
Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 87
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải?
Các nhóm còn lại nhận xét
Biểu diễn các số 25; 36 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau?
25 = 52 = (-5)2 ; 36 = 62 = (-6)2
Em có nhận xét gì về bình phương của mọi số?
Bình phương của mọi số đều không âm
Có kết luận gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau?
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau
Vậy 2 số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì ta có kết luận gì về hai số nguyên này?
Hai số nguyên đó bằng nhau hoặc đối nhau
Đọc bài tập 88 (SGK-Tr93)
x có thể nhận những giá trị nào?
x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0
Căn cứ vào các giá trị mà x có thể nhận hãy so sánh (-5). x với 0
Trả lời
Tương tự lên bảng giải bài tập 131 (SBT)
Lên bảng thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Đọc bài tập 133 (SBT-Tr71)
Treo bảng phụ vẽ hình 26 (SBT-Tr71) lên bảng
Đọc bài tập 133
Quãng đường và vận tốc qui ước như thế nào?
Chiều trái sang phải : +
Chiều phải sang trái : -
Thời điểm qui ước như thế nào?
Thời điểm tại : O
Thời điểm trước đó : -
Thời điểm sau đó : +
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp?
x = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái sang phải với thời gian là 2 giờ
S = 4. 2 = 8 . Sau 2 giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, qui tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế
Cho HS nghiên cứu SGK và nêu cách đặt số âm trên máy
Tự làm các phép tính theo hướng dẫn trong SGK
Dùng máy tính bỏ túi để tính
(-1356). 7 ; 39. (-152) ; (-1909). (-75)
Thực hiện
Lên bảng ghi kết quả
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 62: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: -Củng cố qui tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt qui tắc dấu (âm âm = dương) b. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân -Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) c. Thái độ: - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác 2. Chuẩn bị của Gv và HS a. Chuẩn bị của Gv : Thước kẻ, may tính bỏ túi, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài, máy tính bỏ túi 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') Câu hỏi: Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 120 a, b, d (SBT-Tr69) Nêu cách nhận biết dấu của tích hai số nguyên. Chữa bài tập 84 (SGK-Tr92) Yêu cầu trả lời: -Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được -Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Bài 120 (SBT-Tr69) a) (+5). (+11) = 55 b) (-6). 9 = -54 c) (-250). (-8) = 2 000 d) (+4). (-3) = -12 Cách nhận biết dấu của tích: (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) (-) . (+) (-) Chữa bài tập 84 (SGK-Tr84) Dấu của a Dấu của b Dấu của a. b Dấu của a. b2 + + + + + - - + - + - - - - + - b. Nội dung bài mới: ( 30') Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV GV GV HS GV GV HS HS HS GV HS GV HS HS ?Tb HS ?K HS ?K HS ?Tb ?Tb HS ?Y HS HS HS HS GV HS GV HS ?Tb HS ?TB HS ?TB HS GV GV GV HS GV HS Lưu lại ở bảng bài tập 84 (SGK-Tr92) mà HS đã chữa Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 85 (SGK-Tr92) Chữa bài tập trên bảng Nhận xét bài làm của bạn Nhận xét, sửa sai (nếu có) Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86 lên bảng Lên bảng chữa bài tập 86 (SGK-Tr93) Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Đọc bài tập 87 (SGK-Tr83) Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 87 Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải? Các nhóm còn lại nhận xét Biểu diễn các số 25; 36 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau? 25 = 52 = (-5)2 ; 36 = 62 = (-6)2 Em có nhận xét gì về bình phương của mọi số? Bình phương của mọi số đều không âm Có kết luận gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau? Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau Vậy 2 số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì ta có kết luận gì về hai số nguyên này? Hai số nguyên đó bằng nhau hoặc đối nhau Đọc bài tập 88 (SGK-Tr93) x có thể nhận những giá trị nào? x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0 Căn cứ vào các giá trị mà x có thể nhận hãy so sánh (-5). x với 0 Trả lời Tương tự lên bảng giải bài tập 131 (SBT) Lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Đọc bài tập 133 (SBT-Tr71) Treo bảng phụ vẽ hình 26 (SBT-Tr71) lên bảng Đọc bài tập 133 Quãng đường và vận tốc qui ước như thế nào? Chiều trái sang phải : + Chiều phải sang trái : - Thời điểm qui ước như thế nào? Thời điểm tại : O Thời điểm trước đó : - Thời điểm sau đó : + Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp? x = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái sang phải với thời gian là 2 giờ S = 4. 2 = 8 . Sau 2 giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, qui tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế Cho HS nghiên cứu SGK và nêu cách đặt số âm trên máy Tự làm các phép tính theo hướng dẫn trong SGK Dùng máy tính bỏ túi để tính (-1356). 7 ; 39. (-152) ; (-1909). (-75) Thực hiện Lên bảng ghi kết quả 1/ Chữa bài tập *Bài tập 84 (SGK-Tr92) *Bài tập 85 (SGK-Tr92) Giải (-25). 8 = -200 18. (-15) = -270 (-1500). (-100) = 150 000 (-13)2 = 169 *Bài tập 86 (SGK-Tr92) Giải a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a. b -90 -39 28 -36 8 2/ Luyện tập *Bài tập 87 (SGK-Tr92) Giải 32 = 9 . Ta còn có: (-3)2 = 9 Vậy số đó là (-3) *Bài tập 88 (SGK-Tr93) Giải +, Nếu x > 0 thì (-5). x < 0 +, Nếu x 0 +, Nếu x = 0 thì (-5). x = 0 *Bài tập 131 (SBT-Tr70) Giải +, Nếu y > 0 thì 100. y > 0 +, Nếu y < 0 thì 100. y < 0 +, Nếu y = 0 thì 100. y = 0 *Bài tập 133 (SBT-Tr71) Giải S = v. t = 4. 2 = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình (cách O về phía phải là 8 km, nghĩa là sau 2 giờ người đó đi được 8km theo chiều từ trái sang phải) S = 4. (-2) = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình (cách địa điểm O là 8km về bên trái, nghĩa là trước đó 2 giờ người đó còn cách O là 8km về phía bên trái, hay người đó hai giờ nữa mới đến được O) S = (-4). 2 = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình (II) (nghĩa là người đó đi được 8km nhưng theo chiều từ phải sang trái) S = (-4). (-2) = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình (I) (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn mất 2 giờ nữa mới đến O) c. Củng cố và luyện tập: ( 5') ?TB HS Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, số âm, số 0? Tích 2 số nguyên là số âm nếu 2 số khác dấu, là số dương nếu hai số cùng dấu, là số 0 nếu có 1 thừa số bằng 0 *Bài tập 89 (SGK-Tr73) Giải (-1356). 7 = -9492 39. (-152) = -5928 (-1909). (-75) = 143 175 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3') -Xem lại các bài tập đã chữa -BTVN: (SBT-Tr70) -Ôn tính chất của phép cộng số nguyên, tính chất của phép nhân trong N ______________________________________________________
Tài liệu đính kèm: