Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Nhân hai số nguyên) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Nhân hai số nguyên) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố qui tắc nhân 2 số nguyên, chú ý qui tắc dấu ( + . + = + ; (-) . (-) = + )

- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân.

- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động ).

II. TRỌNG TÂM :

Rèn kỹ năng nhân 2 số nguyên.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi.

Học sinh : Vở BT Toán, SGK.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao Toán 6

5. Dặn dò :

- Học thuộc BHKN, làm BT đã sửa vào Vở BT Toán.

- Làm BT sau :

Tìm số nguyên x biết:

 x (x + 3 ) = 0

 (x – 2) (x – 5) = 0

 (x – 1) (x2 + 1) = 0

 Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:

 Tính giá trị của biểu thức : M = 1.99 + 2.98 + 3.97 + . . . + 98.2 + 99.1

 ĐS: M = 99.(1+2+3+ +98+99) – (1.2 +2.3 + 3.4 + + 98.99) = 166650

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (Nhân hai số nguyên) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 23/1/2006
Tiết 62 : LUYỆN TẬP 
( NHÂN 2 SỐ NGUYÊN )
I. MỤC TIÊU :
Củng cố qui tắc nhân 2 số nguyên, chú ý qui tắc dấu ( + . + = + ; (-) . (-) = + )
Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân.
Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động ).
II. TRỌNG TÂM :
Rèn kỹ năng nhân 2 số nguyên.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi.
Học sinh : 	Vở BT Toán, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
I.Sửa bài tập cũ :
BT 120 / 69 - SBT
	(+5).(+11) = 55	-6.9 = -54
23.(-7) = -161	-250.(-8) = 2000
(+4).(-3) = -12
 Tổng 2 số dương và tích 2 số dương là số dương.
Tổng 2 số âm là số âm, tích 2 số âm là số dương.
 Tích của 2 số khác dấu là số âm.
 Tổng 2 số khác dấu chưa chắc là số âm.
Bài 83 / 92	B. đúng
 x 
II.Luyện tập :
Dạng 1 : Áp dụng qui tắc và tìm thừa số chưa biết.
1) Bài 84 /92 – SGK :
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
2) Bài 86 / 93 – SGK :
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
3) Bài 87 – 93 SGK. 
25 = 52 = (-5)2	49 = (-7)2 = 72
36 = (-6)2 = 62	0 = 02
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
 HS 1 : 
1/.Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu	 (2đ)
2/. BT 120 / 69 - SBT	 (6đ)
3/. Bài tập đã cho (2đ)
 HS 2 :
1/. So sánh qui tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.	 (4đ)
2/. Bài 83 / 92 – SGK.	 (4đ)
3/.Tìm số nguyên x biết : 2 5 (2đ)
 Hoạt động 2 :
1)
GV treo bảng phụ
Học sinh điền cột 3, cột 4.
? Muốn tìm dấu của a. ta làm thế nào ?
Ta tính a. = ab.b
Gọi HS nhận xét .
2) Học sinh hoạt động nhóm ( treo bảng phụ )
 Chọn 3 nhóm , trong đó có 1 nhóm đúng nhất.
GV sửa chửa , nhấn mạnh phương pháp tính nhanh :
 + Nhân dấu của chúng trước 
 + Nhân giá trị tuyệt đối sau
3) Biết 32 = 9 , có số nguyên nào mà bình phương cũng bằng 9.
 ? GV hỏi thêm : 25, 36, 49, 0 là bình phương của số nguyên nào ?
Cho học sinh làm bài 87 - 93
Số (-3)2 = 9
Học sinh sai –32 = 9 à GV lưu ý.
Mở rộng : Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau.
Nguyễn Văn Cao Toán 6
4) Cho . So sánh -5.x với 0.
? x có thể nhận những giá trị nào ? 
dương, âm, 0 
GV ghi 3 trường hợp .
 Gọi HS lên bảng trình bày
5) GV treo bảng phụ, học sinh đọc đề bài.
? Quãng đường và vận tốc qui ước như thế nào ?
	trái à phải : +
	phải à trái : -
 thời điểm hiện tại : 0
 thời điểm trước : -
 thời điểm sau : +
a)	V = 4 ; t = 2
b)	V = 4 ; t = -2
GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK
Nêu cách đặt số trên máy.
Yêu cầu dùng máy tính bỏ túi để tính.
 Hoạt động 3 :
Từ BT 84 rút ra kết luận gì ?
Từ BT 87 rút ra kết luận gì ?
Dạng 2 : So sánh các số
4) Bài 88 / 93 – SGK.
 x = 0 => -5.x = 0	
 x -5.x > 0	
 x > 0 => -5.x < 0	
Dạng 3 : Toán thực tế
5) Bài 133/71-SBT
 Vị trí người đó ở A: (+4).(+2) = +8 	 A
	‘	‘
	0	8	 km
 Vị trí người đó ở B: (+4).(-2) = -8 
	 	B
	‘	‘
	-8	0
Dạng 4 : Sử dụng máy tính
6) Bài 89 / 93. Dùng máy để tính :
-1356.7 ,39.(-152) , –1909.(-75)
III.Bài học kinh nghiệm :
- Bình phương của mọi số đều không âm.
- Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương.
- Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm
5. Dặn dò :
Học thuộc BHKN, làm BT đã sửa vào Vở BT Toán.
Làm BT sau :
Tìm số nguyên x biết:
	x (x + 3 ) = 0
	(x – 2) (x – 5) = 0
	(x – 1) (x2 + 1) = 0
 Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:
 Tính giá trị của biểu thức : M = 1.99 + 2.98 + 3.97 + . . . + 98.2 + 99.1
 ĐS: M = 99.(1+2+3++98+99) – (1.2 +2.3 + 3.4 +  + 98.99) = 166650 
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao Toán 6

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62 - Luyen tap ( Nhan 2 so nguyen ).doc