1/ Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm -> dương ).
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thục hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3 / Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi nhân dấu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phụ để ghi bài tập.máy tính bỏ túi.
· HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 9/1/2011 Ngày dạy: 11/1/2011 Tiết 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm -> dương ). 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thục hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3 / Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi nhân dấu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ để ghi bài tập.máy tính bỏ túi. HS : Bảng nhóm, phấn viết bảng, máy tính bỏ túi. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ -GV đưa câu hỏi lên màn hình. -HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập số 120 trang 69 SBT ( kiểm tra trực tiếp quy tắc). HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK. Giá trị của biểu thức (x-2) . (x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp sốA,B,C,D dưới đây A = 9, B = -9, C = 5, D = -5 Hai học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ. -HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên. Chữa bài 120 trang 69 SBT -HS2: Chữa bài tập 83 trang 92 SGK. B đúng 1/ Chữa bài tập về nhà: Bài 120 trang 69 SBT Giải: Phép cộng(+)+(+)(+) (-)+ (-)(-) (+)+(-) (+) hoặc (-) Phép nhân: (+).(+)(+) (-). (-) (+) (+).(-) (-) Bài tập 83 trang 92 SGK. Kết quả: B đúng 30 phút Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Dạng 1: Aùp dụng quy tắcvà tìm thừa số chưa biết. Bài 1(Bài 84 trang 92 SGK) Điền các dấu « + » ; « - » thích hợp vào ô trống. - Gợi ý điền cột 3 « dấu của ab » trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 « dấu của ab2 » -Cho học sinh hoạt động nhóm. -Bài 2(bài 86 trang 93 SGK) Điền số vào ô trống cho đúng (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 9 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 Gọi HS điền cột 3 cột 4 : (2) (3) (4) - HS hoạt động theo nhóm làm bài 86 và 87 trang 93 SGK. Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - 2/ Luyện tập: Dạng 1: Aùp dụng quy tắcvà tìm thừa số chưa biết. Bài 1(Bài 84 trang 92 SGK) Bài 86 trang 93 SGK Bài 3 ( bài 87 trang 93 SGK) Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình hương của nó cũng bằng 9 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày bìa giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác -Mở rộng : Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số ? Dạng 2 : So sánh các số. Bài 4 (bài 82 trang 92 SGK). So sánh : (-7) . (-5) vơi 0 b)(-17) . (5 với (-5) . (-2) c)(+19) . (+6) với (-17) . (-10) Bài 5 (bài 88 trang 93 SGK) Cho x Z So sánh : (-5) . x với 0 - GV: x có thể nhận những giá trị nào? Bài 87 32 = (-3)2 = 9. - Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến. - HS: Lên bảng giả bài tập - HS làm bài tập 82 SGK -HS: Lên bảng giải bài tập + Cột (2): ab = - 90 + Cột (3), (4), (5), (6) : xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng. Bài 87 trang 93 SGK : 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Nhận xét : Bình phương của mọi số đều không âm Dạng 2 : So sánh các số. Bài tập 82 SGK a) (-7) . (-5) > 0 b)(-17) . 5 < (-5) . (-2). c)(+19) . (+6) < (-17) . (-10) Bài 88 trang 93 SGK x có thể nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0 x nguyên dương:(-5).x < 0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0 : (-5).x = 0 Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 89 trang 93 SGK. -GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy. -GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính : (-1356). 7 39 . (-152) c) (-1909) . (-75) -HS tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 89 trang 93 SGK. –9492. –5928. c) 143175 6 Phút HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ TOÀN BÀI -GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? Là số âm, là số 0 -GV đưa bái tập. Đúng hay sai để học sinh tranh luận : a) (-3).(-5) = (-15). b) 62 = (-6)2 c) (+15).(-4) = (-15)(+4) d) (-12).(+7) = -(12.7) e) Bình phương của mọi số đều là số dương -HS: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. -HS hoạt động trao đổi bài tập Đáp án: a) Sai;(-3).(-5) = 15 Đúng Đúng Đúng Sai; bình phương mọi số đều không âm 2 phút Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. Ôn lại tính chất phép nhân. - Làm các bài tập trong sbt
Tài liệu đính kèm: