Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu :

1. Về kiến thức : Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này

2 Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.

3.Về thái độ.

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của Hs: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.

III. Tiến trình bài bạy

1. Kiểm tra bài cũ: (7')

Đề bài

Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra.

- phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?

- Vận dụng giải bài 77(Tr89-SGK)

GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án

- Quy tắc: SGK(88)

Bài 77(Tr89-SGK)

 Ta thấy: số vải tăng mỗi ngày là: 250.x (dm).

Vậy:

a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m

b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m

=> Nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m

Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/01/2010
Ngày dạy:11/01/2010
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy:11/01/2010
Dạy lớp: 6B
Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu : 
1. Về kiến thức : Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này
2 Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
3.Về thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III. Tiến trình bài bạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7') 
Đề bài
Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra.
- phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? 
- Vận dụng giải bài 77(Tr89-SGK)
GV: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
- Quy tắc: SGK(88)
bài 77(Tr89-SGK)
 Ta thấy: số vải tăng mỗi ngày là: 250.x (dm).
Vậy:
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m
=> nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m)
ĐVĐ: Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm ntn?
2.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Nhân hai số nguyên dương (5')
GV: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương ( nhân hai số tự nhiên khác 0).
? Yc Hs làm ? 1 
H: Vận dụng tính: 12 .3 và 5 . 120? rồi so sánh với nhân 2 số tự nhiên?
Hs: lên bảng tính và so sánh.
Hoạt động 2. Nhân hai số nguyên âm (15')
-GV: đưa bảng phụ ( ? 2 ) cho cả lớp quan sát? 
Hs quan sát ?2
? Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối?
(kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?)
=> (-1) . (-4) = ? (4)
 (-2) . (-4) =? (8)
? Vậy nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm 
ntn?
Hs rút ra quy tắc
? Yc 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) =?
- Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm ?
-
? Yc Hs Làm ? 3 theo nhóm nhỏ trong 3'.
áp dụng: tính 5 . 17 =?
 (-15) . (-6) =?
HS: Làm ? 3 theo nhóm nhỏ 
Qua đây, em nào cho biết: 
? khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương?
? Khi nào tích mang dấu âm?
? Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số?
Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn?
Hoạt động 3: Kết luận (6)
 HS rút ra kết luận SGK(90)?
GV: cho HS trả lời ? 4 SGK - 91) trong ít phút. Các nhóm cùng thảo luận và cho biết nhận xét?
1. Nhân hai số nguyên dương 
 ? 1 Tính
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm 
Dự đoán:
(-1) . (- 4) = 4
(-2) .(- 4) = 8
* Quy tắc:(SGK - 90)
VD: 
(-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
Hs:
* Nhận xét: (SGK - 90)
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
? 3
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) .(-6) = 90
3. Kết luận : SGK(90)
*)Chú ý (SGK - 91)
Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) -> (+)
(-) . (-) -> (+)
(+) . (-) -> (-)
(-) . (+) -> (-)
* a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
? 4 CCho a là số nguyên dương.
a) Nếu tích a.b là một số nguyên dương thì b là số nguyên dương.
b) Nếu tích a.b là một số nguyên âm thì b là số nguyên âm
3. Củng cố , luyện tập (10')
GV: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 78,79 SGK -91.
2 Hs lên bảng làm bài 78,79 SGK -91
Bài tập 78 (SGK- 91)
a) (+3).(+9) = (+27) b) (-3).7 = (-21)
c) 13.(-5) = (-65) d)(-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = (-35)
Bài tập 79 (SGK -91)
Tính 27. (-5) rồi suy ra 
27 . (-5) = -135 => 27 . 5 = 135
(-27) . (-5) = 135 
5 . 9-27) = - 135
5 . (-27) = -135
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2')
Về học bài, làm bài tập 80, 81, 82, 83 (Tr92- SGK).
Hướng dẫn bài 83(Tr 92- SGK)
Giá trị của biểu thức:
(x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9 ; 5 ; -5
Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính 
======================

Tài liệu đính kèm:

  • docT61.doc