I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này
2 Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
3.Về thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III. Tiến trình bài bạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7')
Đề bài
Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra.
- phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
- Vận dụng giải bài 77(Tr89-SGK)
GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án
- Quy tắc: SGK(88)
Bài 77(Tr89-SGK)
Ta thấy: số vải tăng mỗi ngày là: 250.x (dm).
Vậy:
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m
=> Nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m)
Ngày soạn:08/01/2010 Ngày dạy:11/01/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy:11/01/2010 Dạy lớp: 6B Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức : Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này 2 Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập. 3.Về thái độ. - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu. III. Tiến trình bài bạy 1. Kiểm tra bài cũ: (7') Đề bài Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra. - phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? - Vận dụng giải bài 77(Tr89-SGK) GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án - Quy tắc: SGK(88) bài 77(Tr89-SGK) Ta thấy: số vải tăng mỗi ngày là: 250.x (dm). Vậy: a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m => nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) ĐVĐ: Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm ntn? 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Nhân hai số nguyên dương (5') GV: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương ( nhân hai số tự nhiên khác 0). ? Yc Hs làm ? 1 H: Vận dụng tính: 12 .3 và 5 . 120? rồi so sánh với nhân 2 số tự nhiên? Hs: lên bảng tính và so sánh. Hoạt động 2. Nhân hai số nguyên âm (15') -GV: đưa bảng phụ ( ? 2 ) cho cả lớp quan sát? Hs quan sát ?2 ? Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối? (kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?) => (-1) . (-4) = ? (4) (-2) . (-4) =? (8) ? Vậy nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm ntn? Hs rút ra quy tắc ? Yc 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu? Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) =? - Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm ? - ? Yc Hs Làm ? 3 theo nhóm nhỏ trong 3'. áp dụng: tính 5 . 17 =? (-15) . (-6) =? HS: Làm ? 3 theo nhóm nhỏ Qua đây, em nào cho biết: ? khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương? ? Khi nào tích mang dấu âm? ? Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số? Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn? Hoạt động 3: Kết luận (6) HS rút ra kết luận SGK(90)? GV: cho HS trả lời ? 4 SGK - 91) trong ít phút. Các nhóm cùng thảo luận và cho biết nhận xét? 1. Nhân hai số nguyên dương ? 1 Tính a) 12 .3 = 36 b) 5. 120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm Dự đoán: (-1) . (- 4) = 4 (-2) .(- 4) = 8 * Quy tắc:(SGK - 90) VD: (-4) .(-25) = 4 . 25 = 100 Hs: * Nhận xét: (SGK - 90) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. ? 3 a) 5 . 17 = 85 b) (-15) .(-6) = 90 3. Kết luận : SGK(90) *)Chú ý (SGK - 91) Cách nhận biết dấu của tích: (+) . (+) -> (+) (-) . (-) -> (+) (+) . (-) -> (-) (-) . (+) -> (-) * a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 ? 4 CCho a là số nguyên dương. a) Nếu tích a.b là một số nguyên dương thì b là số nguyên dương. b) Nếu tích a.b là một số nguyên âm thì b là số nguyên âm 3. Củng cố , luyện tập (10') GV: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 78,79 SGK -91. 2 Hs lên bảng làm bài 78,79 SGK -91 Bài tập 78 (SGK- 91) a) (+3).(+9) = (+27) b) (-3).7 = (-21) c) 13.(-5) = (-65) d)(-150).(-4) = 600 e) (+7).(-5) = (-35) Bài tập 79 (SGK -91) Tính 27. (-5) rồi suy ra 27 . (-5) = -135 => 27 . 5 = 135 (-27) . (-5) = 135 5 . 9-27) = - 135 5 . (-27) = -135 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2') Về học bài, làm bài tập 80, 81, 82, 83 (Tr92- SGK). Hướng dẫn bài 83(Tr 92- SGK) Giá trị của biểu thức: (x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9 ; 5 ; -5 Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính ======================
Tài liệu đính kèm: