Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

_Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên

_Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập, Máy tính bỏ túi

- HS: Bảng nhóm, Máy tính bỏ túi, Sách giáo khoa

III. Nội dung- Phương pháp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)

_Nêu yêu cầu kiểm tra

HS1:- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

-Làm bài tập 77 tr 89 SGK

HS2:- Làm bài tập 115 tr 68 SBT

- Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu ntn ?

_Gọi HS trình bày

_Gọi HS nhận xét

_Nhận xét – Ghi điểm _HS chú ý yêu cầu kiểm tra

_HS chuẩn bị câu trả lời

_HS trình bày

HS1:-Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai gttđ của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

- Bài tập 77 tr 89 SGK

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là

a) 250 . 3 = 750 dm

b) 250 . (-2) = -500 dm

(nghĩa là giảm 500 dm)

HS2:- Bài tập 115 tr 68 SBT

m

4

-13

13

-5

n

-6

20

-20

20

m.n

-24

-260

-260

-100

- Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.

_HS nhận xét

Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 phút)

_Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai stn khác 0

_Y/C HS làm ?1 tr 90 SGK

_Vậy khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số ntn ?

_HS thực hiện

_Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương 1. Nhân hai số nguyên dương

?1.

a) 12 . 3 = 36

b) 5 . 120 = 600

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	Ngày soạn:.
Tiết 61	Ngày dạy:..
Tên bài dạy: 
 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu: 
_Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên
_Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập, Máy tính bỏ túi
- HS: Bảng nhóm, Máy tính bỏ túi, Sách giáo khoa
III. Nội dung- Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
_Nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
-Làm bài tập 77 tr 89 SGK
HS2:- Làm bài tập 115 tr 68 SBT
- Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu ntn ?
_Gọi HS trình bày
_Gọi HS nhận xét
_Nhận xét – Ghi điểm
_HS chú ý yêu cầu kiểm tra
_HS chuẩn bị câu trả lời
_HS trình bày
HS1:-Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai gttđ của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
- Bài tập 77 tr 89 SGK
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là
a) 250 . 3 = 750 dm
b) 250 . (-2) = -500 dm
(nghĩa là giảm 500 dm)
HS2:- Bài tập 115 tr 68 SBT
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
- Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
_HS nhận xét
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 phút)
_Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai stn khác 0
_Y/C HS làm ?1 tr 90 SGK
_Vậy khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số ntn ?
_HS thực hiện
_Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương
1. Nhân hai số nguyên dương
?1.
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12 phút)
_Y/C HS thực hiện ?2 tr 90 SGK (Đưa lên bảng phụ)
_Trong 4 tích đầu, ta giử nguêyn thừa số -4, còn thừa số thứ nhất giảm dần đi 1 đơn vị, em thấy các tích ntn ?
_Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối
_Khẳng định vấn đề dự đoán trên là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
_Thực hiện phép tính
(-4) . (-25) = 4 . 25 = ?
(-12) . (-10) = ? = ?
_Vậy tích của hai số nguyên âm là một số ntn ?
_Y/C HS làm ?3 tr 90 SGK
_HS quan sát, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả
_Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm -4 đơn vị)
_HS nêu dự đoán kết qủa
_Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai gttđ của chúng.
_HS thực hiện theo hướng dẫn của gv
(-4) . (-25) = 4 . 25 = 100
(-12) . (-10) = 12 . 10 = 120
_Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
_HS thực hiện
_HS trình bày
_HS nhận xét
2. Nhân hai số nguyên âm
?2.
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai gttđ của chúng.
VD:
 (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100
?3.
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 90
Hoạt động 4: Kết luận (14 phút)
_Y/C HS làm bài tập 78 tr 91 SGK
Bổ sung f) (-45) . 0
_Hãy rút ra quy tắc :
+ Nhân một số nguyên với số 0
+ Nhân hai số nguyên cùng dấu
+ Nhân hai số nguyên khác dấu
_Kết luận 
_Y/C HS làm bài tập 79 tr 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét : 
+ Quy tắc dấu của tích
+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích ntn ? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích ntn ?
_Treo bảng phụ phần chú ý tr 91 SGK
_Y/C HS làm ?4 tr 91 SGK
_HS thực hiện
_HS trình bày
_HS nhận xét
_HS phát biểu :
+ Nhân một số nguyên với 0 kết quả bằng 0
+ Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai gttđ với nhau
+ Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai gttđ rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
_HS hoạt động nhóm
_Đại diện nhóm trình bày
_HS nhận xét
_HS đọc SGK
_HS thực hiện
_HS trả lời
_HS nhận xét
3. Kết luận
Bài tập 78 tr 91 SGK
a) (+3) . (+9) = 27
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = -45
d) (-150) . (-4) = 600
e) (+7) . (-5) = - 35
f) (-45) . 0 = 0
* a . 0 = 0 . a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì
 a . b = 
* Nếu a, b khác dấu thì 
 a . b = -()
Bài tập 79 tr 91 SGK
27 . (-5) = -135
(+27) . (+5) = 135
(-27) . (+5) = -135
(-27) . (-5) = 135
(+5) . (-27) = -135
* Chú ý
_Cách nhận biết dấu của tích :
(+) . (+) = (+)
(-) . (-) = (+)
(+) . (-) = (-)
(-) . (+) = (-)
_ a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
_Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
?4.
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
Muốn nhân hai số nguyên ta nhân hai gttđ với nhau, đặt dấu “+” trước kết quả tìm được nếu hai số cùng dấu, đặt dấu “-” trước kết quả tìm được nếu hai số khác dấu.
Củng cố (6 phút)
_Nêu quy tắc nhân hai số nguyên
_So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng
_Y/C HS làm bài tập 82 tr 91 SGK (Đưa lên bảng phụ)
Bài tập 82 tr 92 SGK
b. (-17).5 với (-5).(-2)
Ta có:(-17).5 = -85
 (-5).(-2) = 10
Mà: -85 < 10
Nên: (-17).5 < (-5).(-2)
So sánh:
a.(-7).(-5) Với 0 
Ta có : .(-7).(-5) = 35
Mà : 35 >0
Nên:.(-7).(-5) > 0
c. (+19)(+6) Với (-17)(-10)
Ta có: (+19)(+6) = 114
 (-17)(-10) = 170
Mà: 114 < 170
Nên: (+19)(+6) < (-17)(-10)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
_ Học quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý (-) . (-) = (+)
 _ Làm bài tập 83, 84 tr 92 SGK; 120 à 125 tr 69-70 SBT 
Rút kinh nghiệm:
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docsh T61.doc