Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61: Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61: Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

1/ Kiến thức: Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.

 2/ Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

 3 / Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi nhân dấu.

II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi , kết luận trang 90 SGK, các chú ý trang 91 và bài tập.

· HS: Bảng phụ nhóm để hoạt động nhóm. Phấn viết bảng

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61: Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2011
Ngày dạy: 5/1/2011
Tiết 61
§ 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức : Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.
	2/ Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
	3 / Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi nhân dấu.
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ ghi , kết luận trang 90 SGK, các chú ý trang 91 và bài tập.
HS : Bảng phụ nhóm để hoạt động nhóm. Phấn viết bảng
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra HS:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
 Chữa bài tập 77 trang 89 SGK
- HS2 : Chữa bài tập 115 trang 68 SBT
 Điền vào ô trống:
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Hỏi: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
- HS1 : Phát biểu quy tắc.
Chữa bài 77 SGK.
- HS 2: chữa bài 115 trang 68 SBT
Trả lời : Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
Chữa bài 77 SGK trang 89 
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là :
a) 250.3=750(dm)
b) 250. (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
Bài 115 trang 68 SBT
5 phút
Hoạt động 2 :1) NHÂN 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG
-GV : Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
-GV cho học sinh thực hiện,
vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?
-GV: Tự cho ví dụ về nhân 2 số nguyên dương và thực hiện phép tính.
- HS : làm 
- HS: tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
-HS:lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương
Giải: 
12.3 = 36
 b) 5.120 = 600
12 phút
Hoạt động 3: 2.) NHÂN 2 SỐ NGUYÊN ÂM
-GV cho HS làm 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu,rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
-GV viết lên bảng: 3.(-4) =
 2.(-4) =
 1.(-4) =
 0.(-4) =
 (-1).(-4) 
 (-2).(-4) 
-HS điền kết quả 4 dòng đầu: 
Giải:
3. (-4) = -12
 2. (-4) = -8
 1. (-4) = -4
 0.(-4) = 0
-GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ?
-GV: Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
-GV khẳng định (-1).(-4) = 4
 (-2).(-4) = 8.
Là đúng, vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
Ví dụ: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
 (-12).(-10) = 120
-GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là một số như thế nào?
-GV: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào?
 Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
 Như vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
-HS:Các tích tăng dần 4 đơn vị hoặc giảm (-4) đơn vị.
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
-HS: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-HS: Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.
-HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Ví dụ: (-4).(-25) = 4 . 25 = 100
 (-12).(-10) = 120
14 phút
Hoạt động 4: 3) KẾT LUẬN
-GV yêu cầu HS làm bài số 7 trang 91 SGK.
 Thêm f) (-45). 0
-GV: Hãy rút ra quy tắc
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
-GV cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+ quy tắc dấu của tích.
+ khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào?
-HS làm bài số 7 trang 91 SGK.:
-HS: Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0.
Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu”-“ trước kết quả tìm được.
-HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 79 trang 91 SGK.
Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK trang 91
-Kiểm tra bài làm của 2 hoặc 3 nhóm.
Bài số 7 trang 91 SGK
(+3).(+9) = 27
(-3). 7 = -21
13.(-5) = -65
(-150).(-4) = 600
(+7).(-5) = -35
(-45). 0 = 0 
-Kết luận: a.0 = 0.a = 0
 Nếu a,b cùng dấu: a.b = . Nếu a,b khác dấu: a.b = - .
Bài tập 79 trang 91 SGK.
27.(-5) = -!35
(+27).(+5) =+135
 (-27).(+5) = - 135
 (-27).(-5) = +135
 (+5).(-27) = - 135
GV : Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “chú y”ù lên màn hình.
-GV cho HS làm 
Cho a là 1 số nguyên dương. Hỏi b là nguyên dương hay nguyên âm nếu
a) Tích a,b là số nguyên dương.
b) Tích a,b là số nguyên âm
HS làm bài 
Giải: 
a) b là số ngyên dương.
b) b là số nguyên âm.
5 phút
Hoạt động 5: CỦNG CỐ TOÀN BÀI
-GV nêu quy tắc nhân 2 số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
Cho HS làm bài tập 82 trang 92 SGK
-HS học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý:(-).(-)(+)
-Bài tập 83,84 trang 922 SGK; bài tập 120125 trang 69,70 SBT.
2 phút
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HS học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý:(-).(-)(+)
Bài tập 83,84 trang 92 SGK; bài tập 120125 trang 69,70 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT61 - Nhan hai so nguyen cung dau.doc