Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

 Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.

 Kĩ năng:

 Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

 Vận dụng vào một số bài toán thực tế

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập:

Tìm số nguyên x, biết:

a) 2 – x = 17 – ( -5 )

b) x – 12 = ( -9 ) – 15

HS : Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập:

a) 2 – x = 17 – ( -5 )

 2 – x = 17 + 5

 2 – x = 22

 -x = 22 – 2

 -x = 20

 x = -20

b) x – 12 = ( -9 ) – 15

 x – 12 = -9 – 15

 x – 12 = -24

 x = -24 + 12

 x = -12

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 20	Bài 10:	Ngày soạn: 5-01-2011
	Tiết 61	Ngày dạy: 8-01-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
Kĩ năng: 
Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
Vận dụng vào một số bài toán thực tế
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: 
Tìm số nguyên x, biết:
2 – x = 17 – ( -5 )
x – 12 = ( -9 ) – 15
HS : Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập:
2 – x = 17 – ( -5 )
 2 – x = 17 + 5
 2 – x = 22
 -x = 22 – 2
 -x = 20
 x = -20
x – 12 = ( -9 ) – 15
 x – 12 = -9 – 15
 x – 12 = -24
 x = -24 + 12
 x = -12
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu. ( 10 phút )
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân hai số nguyên.
GV: Cho ví dụ: Tính 3 + 3 + 3 + 3 bằng cách đưa về dạng tích.
HS: làm bài.
GV: Vậy các em có nhận xét gì về phép nhân ?
HS: Là phép cộng các số hạng bằng nhau.
GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 88 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu cách tính.
HS: Nêu cách làm.
GV: Cho một HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS áp dụng cách làm ở phần ?1, làm phần ?2 ( SGK / 88 ).
HS: Hai HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS nhận xét về các số nguyên ?
HS: Hai số nguyên khác dấu.
GV: Qua các phép nhân trên, em có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích?
HS: 
Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích của các giá trị tuyệt đối. 
Dấu của tích là dấu “-“.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
1/ Nhận xét mở đầu:
?1 ( SGK / 88 ):
( -3 ) . 4 = ( -3 ) + ( -3 ) + ( -3 ) + ( -3 ) 
 = -12
?2 ( SGK / 88 ):
( -5 ) . 3 = ( -5 ) + ( -5 ) + ( -5 ) 
 = -15
2 . ( -6 ) = ( -6 ) + ( -6 )
 = -12
?3 ( SGK / 88 ):
Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích của các giá trị tuyệt đối. 
Dấu của tích là dấu “-“.
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. ( 18 phút )
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
HS: Phát biểu.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc, cò gạch chân phần “nhân hai GTTĐ” và “ dấu –“
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
HS: Nêu.
GV: Cho HS so sánh hai quy tắc.
HS: 
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Nhân hai GTTĐ
Trừ hai GTTĐ
Dấu - 
Dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
GV: Cho HS làm bài tập 73 ( SGK / 89 ).
HS: Hai học sinh lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho ví dụ: Tính
15 . 0 = 0
( -15 ) . 0 = 0
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Vậy tích của một số nguyên a với 0 thì bằng mấy ?
HS: 0
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 75 ( SGK / 89 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho một nhóm đại diện lên bảng sửa bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc phần ví dụ trong SGK.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS tóm tắt đề bài.
HS: Tóm tắt.
GV: Một sản phẩm làm sai quy cách thị bị phạt 10000 tức là thêm bao nhiêu ?
HS: -10000
GV: Để tính lương công nhân A tháng qua, ta làm như thế nào ?
HS: Tính tổng của số tiền làm đúng và số tiền bị phạt.
GV: Trình bày cách làm.
GV: Còn cách làm nào khác không ?
HS: Lấy số tiền nhận được trừ đi số tiền bị phạt.
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
Bài tập 73 ( SGK/ 89):
( -5 ) . 6 = -30
9 . ( -3 ) = -27
( -10 ) . 11 = -110
150 . ( -4 ) = -600
* Chú ý:
Tích của một số nguyên a với 0 thì bằng 0.
a . 0 = 0
Bài tập 75 ( SGK/ 89):
( -67 ) . 8 < 0
15 . ( -3 ) < 15
( -7 ) . 2 = -14
Vì -14 < -7 nên ( -7 ) . 2 < -7
*Ví dụ: ( SGK / 89 )
Giải
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40 . 20000 + 10 . ( -10000 ) 
= 800000 + ( -100000 ) 
= 700000 ( đ )
Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút )
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 74 ( SGK/ 89 )
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
HS: Nêu.
GV: Cho một HS tính tích 125 . 4
HS: Tính.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳn bài tập 76 ( SGK/ 89 )
GV: Để tính x hoặc y ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 74 ( SGK/ 89 ):
Ta có: 125 . 4 = 500. Suy ra:
( -125 ) . 4 = -500
( -4 ) . 125 = -500
4 . ( -125 ) = -500
Bài tập 76 ( SGK/ 89 ):
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x . y
-35
-180
-180
-1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 77 ( SGK / 89 ), 113 – 117 ( SBT / 68 )
Xem trước bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 10.doc