I.MỤC TIÊU:
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng ghi tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, giáo án, SGK,
HS: SGK, bảng nhóm, ôn lại kiến thức cũ,
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoat động 1: Giới thiệu vào bài
GV: ở Tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tồng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất .
Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên.
GV: Hãy tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 24m.
GV: Hãy nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật?
HS: Trả lời.
GV: Cho một HS lên giải bài toán.
HS: Lên bảng làm.
GV: Để tính chu vi ta đã thực hiện những phép tính nào?
HS: Phép cộng và phép nhân.
GV: Cho HS tính 24+15= ; 12.3=
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS đọc phần ?1(SGK/15)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc ?2.
HS: Đọc bài.
GV: Chỉ vào cột thứ 3 và thứ 5 hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 30a)(SGK/17).
HS: Lên bảng làm.
GV: Hướng dẫn: có nhận xét gì về kết quả của tích và thừa số của tích? Thừa số còn lại phải như thế nào?
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 1.Tổng và tích hai số tự nhiên.
a + b = c
(Số hạng) (Số hạng) (Tổng)
a . b = d
(Thừa số) (Thừa số) (Tích)
?1(SGK/15):
a 12 21 1
b 5 0 48 15
a+b
a.b 0
Bài tập 30(SGK/17).
(x-34).15=0
x-34=0
x=0+34
x=34
Tiết 6 Bài 5: Ngày soạn: 1-9-2010 Tuần 2 Ngày dạy: 3-9-2010 I.MỤC TIÊU: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng ghi tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, giáo án, SGK, HS: SGK, bảng nhóm, ôn lại kiến thức cũ, III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoat động 1: Giới thiệu vào bài GV: ở Tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tồng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất . Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên. GV: Hãy tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 24m. GV: Hãy nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? HS: Trả lời. GV: Cho một HS lên giải bài toán. HS: Lên bảng làm. GV: Để tính chu vi ta đã thực hiện những phép tính nào? HS: Phép cộng và phép nhân. GV: Cho HS tính 24+15=; 12.3= HS: Trả lời. GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân. HS: Lắng nghe. GV: Cho HS đọc phần ?1(SGK/15) HS: Đọc bài. GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời. HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc ?2. HS: Đọc bài. GV: Chỉ vào cột thứ 3 và thứ 5 hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập 30a)(SGK/17). HS: Lên bảng làm. GV: Hướng dẫn: có nhận xét gì về kết quả của tích và thừa số của tích? Thừa số còn lại phải như thế nào? GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 1.Tổng và tích hai số tự nhiên. a + b = c (Số hạng) (Số hạng) (Tổng) a . b = d (Thừa số) (Thừa số) (Tích) ?1(SGK/15): a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 Bài tập 30(SGK/17). (x-34).15=0 x-34=0 x=0+34 x=34 Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV:Treo bảng Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Kể ra. HS: Trả lời. GV: Dựa vào cộng thức hãy phát biểu thành lời các tính chất trên. HS: 2 HS phát biểu. GV: Cho HS làm ví dụ: Tính nhanh 46+17+54 HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào? Nêu ra. HS: Trả lời. GV: Dựa vào cộng thức hãy phát biểu thành lời các tính chất trên. HS: 2 HS phát biểu. GV: Cho HS làm ví dụ: Tính nhanh 4.37.25 GV: Cho HS nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Giữa phép cộng và phép nhân có tính chất gì liên quan đến nhau? HS: Trả lời. GV: Cho HS phát biểu thành lời. HS: Phát biểu. GV: Cho HS làm ví dụ: 87.36+87.64 HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS nhận xét. HS: Nhận xét. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a+b=b+a a.b=b.a Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a..b).c=a.(b.c) Cộng với 0 a+0=0+a=a Nhân với 1 a.1=1.a=a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b+c)=ab+ac *Ví dụ: Tính nhanh: 46+17+54=(46+54)+17 =100+17 =117 4.37.25=(4.25).37 =100.37 =3700 87.36+87.64=87(36+64) =87.100 =8700 Hoạt động 4: Củng cố GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? HS: Phát biểu. GV: Cho HS đọc đề bài tập 26(SGK/16). HS: Đọc bài. GV: Vẽ sơ đồ đường bộ từ Hà Nội đến Yên Bái. Muốn đi từ Hà Nội đến Yên Bái thì phải đi qua đâu? HS: Trả lời. GV: Để tính quãng đường từ Hà Nội đến Yên Bái ta thực hiện phép tính gì? HS: Trả lời. GV: Để tính nhanh tổng đó ta làm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm bài. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc bài tập 27(SGK/16). HS: Đọc bài. GV: Chia lớp làm 4 nhóm làm bài tập. Nhóm 1, 2 làm câu a,c; nhóm 3, 4 làm câu b,d HS: Hoạt động nhóm. Đại diện hai nhóm lên bảng làm bài. GV: Cho HS hai nhóm còn lại nhận xét bài nhóm bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại. Bài tập 26(SGK/16): Quãng đường từ Hà Nội đến Yên Bái là: 54+19+82=155(km) Bài tập 27(SGK/16). a)86+357+14=(84+14)+357 =100+357 =457 b)72+69+128=(72+128)+69 =200+69 =269 c)25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27 =100.10.27 =27000 d)28.64+28.36=28(64+36) =28.100 =2800 IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm bài tập 27, 28, 29, 30(SGK/16,17); 43, 44, 45, 46(SBT/8). Tiết sau chuẩn bị một máy tính bỏ túi. Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trong SGK.
Tài liệu đính kèm: