Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

 Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Kĩ năng:

 Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.

3. Phương pháp:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : SGK, bảng phụ bài giảng BT 76.

2. Học sinh : SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

 Ap dụng: a) ( 7)+( 15) b) 5 + ( 23)

 3. Nội dung bài mới:

Nội dung Phương pháp Rút kinh nghiệm

GV: hãy nhận xét sự thay đổi (các thừa số ở VT & kết quả tương ứng ở VP) của 4 tích đầu, từ đó dự đoán kết quả của 4 tích còn lại?

 2.3 = 6 giảm 3 2.5 = 10

 1.3 = 3 giảm 3 1.5 = 5

 0.3 = 0 giảm 3 0.5 = 0

 ( 1).3 = ( 1).5 =

 ( 2).3 = ( 2).5 =

 GV: So sánh kết quả 2.3 và ( 2).3; 2.5 và ( 2).5

HS: (Kết quả giống nhau khác nhau về dấu).

GV: Hãy thử đưa ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

HS: (nhân hai số rồi đặt dấu trước kết quả).

GV: (Sửa lại cho đúng và giải thích ví dụ)

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu

HS: Đọc lại quy tắc SGK (học thuộc)

GV: Ghi ví dụ và gọi HS lên bảng làm.

GV: Tính a.0 = ? (với )

HS:

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại tự làm và nhân xét kết quả.

GV: Gọi hai nhóm HS lên bảng làm bài tập và nhận xét kết quả

GV: Hãy so sánh:

- Số nguyên âm với số 0?

- Số nguyên dương với số 0?

- Số nguyên âm với số nguyên dương?

GV: Sử dụng bảng phụ đã kẻ sẵn gọi HS lên bảng điền kết quả.

 1. Nhận xét mở đầu:

(Xem SGK trang81)

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

a/ Quy tắc (SGK/88)

b/ Ví dụ: (?4)

 5.(-14)=70

 (-25).12=300

* Chú ý: a.0=0 ()

Bài tập:

Bài 73: Tính

a) –5.6=-30

b) 9.(-3)=27

c) (-10).11=-110

d) 150.(-4)=-600

Bài 74:

125.4=500

Bài 75:

a) -68.8<>

b) 15(-3)<>

c) (-7).2<>

Bài 76: HS tự làm

 

doc 69 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết:
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững quy tắc chuyển vế, biết vận dụng vào giải toán x nhanh.
Kĩ năng: Rèn tính toán nhanh, thành thạo.
Phương pháp: Luyện ôn hệ thống kiến thức, tính toán thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên	: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh	: Bảng con, giấy nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Nếu a=b thì 	b) Khi chuyển vế 
Nếu a+c=b+c thì 	của một đẳng thức ta phải
Nếu thì a=b
 1. Cho 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống các từ thích hợp.
64a/. a + x = 5	65b/. a - x = b
 x = 5 - a	 - x = b - a
	 x = a - b
 2. Kiểm tra bài học sinh khá:
	x khi x > 0	
	-x khi x < 0
Giải
 Ta có: 7 - x = 1 hay - (7 - x) = 1
	- x = 1 - 7 hay - 7 + x = 1
	- x = - 6 hay x = 1 + 7
	 x = 6 hay x = 8
	* Nhận xét: 
Dạy học bài mới:
Nội dung
Phương pháp
Rút kinh nghiệm
Có thể làm cách 2:
Học sinh khác nắc lại cách cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
+ Nhận xét số đã cho
+ Sử dụng tính chất cộng đối số.
Đọc cách trừ số nguyên:
(a - b) = a + (- b4)
- Bỏ ngoặc cộng đối số
- Tính chất của phép cộng, nhân.
* Cho 3 tổ giải bài 66/87
- Có thể giải bằng nhiều cách. Nhận xét cách giải hay nhất.
- Chọn sửa bài hay nhất.
* Tổ 1 làm bài 67
- Nhận xét tinh thần làm việc tổ.
- Chỉ định bạn lên sửa bài.
- Cho điểm tổ.
* Tổ 2: Giải bài 70
- Cử 2 bạn lên ghi bài giải.
- Hướng dẫn cách cộng hợp lý.
* Tổ 3: Giải bài 69
- Cho từng em đọc cách làm bài và cho kết quả.
- Nhận xét:
* Tổ 4: 
- Chọn hai bạn giải.
- Sửa bài - Chọn cách giải nhanh nhất.
Cả lớp giải bài 68/67
- Chấm bài 5 em giải nhanh nhất.
- Chọn một em giải đúng gọn sửa bài.
IV. Củng cố
Cho học sinh thực hiện
Nhắc lại quy tắc chuyển vế bỏ dấu ngoặc.
V. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 72
- Làm bài: 104, 107, 108 trang 67/SBT
a/ (- 37)+(- 112)=(- 149)
b/ (- 42)+52 = 10
c/ 13 - 31 = 13 + - 31
 = - 18
d/ 14 - 24 - 12 = 14 + (- 24) + (- 12)
= (- 10) + (- 12) = (- 22)
e/ (- 25) + 30 - 15 = (- 25) + 30 + (- 15)
=(- 25) + (- 15) + 30 = (- 40)
= - 40 + 30 = - 10
a/ 3784 + 23 - 3785 - 15
=[3784 + (- 3785)]+[23 - 15]
= - 1 + 8 = 7
b/ 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Hà Nội: 250C - 160C = 900C
Bắc Kinh: - 10C - (- 70C) = 60C
Mátxcova: 20C - (- 160C) = 140C
Pari: 120C - 20C = 100C
Tokyo: 80C - (- 40C) = 120C
Tôrôntô: 20C - (- 50C) = 70C
Niu - ýouc: 120C - (- 10C) = 130C
a) - 2001 + (1999 + 2001)
= (- 2001 + 2001) + 1999
= 0 + 1999
= 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 - 863 - 137 + 57
= (43 + 57) + [- (863 + 137)]
= 100 + (-1000)
= - 900
Giải
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó trong năn ngoái. 
27 - 48 = - 21 (bàn)
Hiệu số bàn thắng thua năm nay:
39 - 24 = 15 (bàn)
ĐS: 
Năm ngoái thua 21 bàn
Năm nay thắng 15 bàn
2x - 35 = 15
2x = 15 = 35
2x = 50
x = 50 : 2 = 25
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Kĩ năng: 
- Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
Phương pháp: 
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên	: SGK, bảng phụ bài giảng BT 76.
2. Học sinh	: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ:
	- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	- Aùp dụng: a) (- 7)+(- 15)	b) 5 + (- 23)
 3. Nội dung bài mới:
Nội dung
Phương pháp
Rút kinh nghiệm
GV: hãy nhận xét sự thay đổi (các thừa số ở VT & kết quả tương ứng ở VP) của 4 tích đầu, từ đó dự đoán kết quả của 4 tích còn lại?
 2.3 = 6 giảm 3	2.5 = 10
 1.3 = 3 giảm 3	1.5 = 5
 0.3 = 0 giảm 3	0.5 = 0
 (- 1).3 = 	(- 1).5 = 
 (- 2).3 =	(- 2).5 =
 GV: So sánh kết quả 2.3 và (- 2).3; 2.5 và (- 2).5
HS:  (Kết quả giống nhau khác nhau về dấu).
GV: Hãy thử đưa ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
HS:  (nhân hai số rồi đặt dấu - trước kết quả).
GV: (Sửa lại cho đúng và giải thích ví dụ)
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu 
HS: Đọc lại quy tắc SGK (học thuộc)
GV: Ghi ví dụ và gọi HS lên bảng làm.
GV: Tính a.0 = ? (với )
HS: 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại tự làm và nhân xét kết quả.
GV: Gọi hai nhóm HS lên bảng làm bài tập và nhận xét kết quả
GV: Hãy so sánh:
- Số nguyên âm với số 0?
- Số nguyên dương với số 0?
- Số nguyên âm với số nguyên dương?
GV: Sử dụng bảng phụ đã kẻ sẵn gọi HS lên bảng điền kết quả.
1. Nhận xét mở đầu:
(Xem SGK trang81)
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
a/ Quy tắc (SGK/88)
b/ Ví dụ: (?4)
	5.(-14)=70
	(-25).12=300
* Chú ý: a.0=0 ()
Bài tập: 
Bài 73: Tính
–5.6=-30
9.(-3)=27
(-10).11=-110
150.(-4)=-600
Bài 74: 
125.4=500
Bài 75: 
-68.8<0
15(-3)<15
(-7).2<-7
Bài 76: HS tự làm 
4/ Củng cố kiến thức:
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Nhận xét kết quả: Số âm x Số dương?
5/ Dặn dò học sinh:
Học thuộc quy tắc SGK/88
Làm BT 77 SGK
HD: + Gọi HS đọc đề SGK.
	 + x=3, x=-2 là gì? (tăng mỗi bộ thêm 3 dm, giảm mỗi bộ đi 2dm).
	 + Thay các giá trị từng câu a, b vào đề bài rồi giải.
	- Chuẩn bị bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”.
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết:
Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
2/ Kỹ năng:
Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
Khả năng tính toán nhanh và đúng. 
3/ Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy và học 
GV:SGK, bảng phụ (?), chú ý.
HS: SGK	
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra bài cũ :	
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
AD: Tính: a) (-15).4	b) 32.(-5)
3/ Nội dung bài mới :	
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh ngiệm 
GV: 3.4=? Cho biết kq?
HS: (=12)
GV: Nhận xét hai thừa số của bài toán?
HS:  (đều là số tự nhiên hay số nguyên dương).
à HS tự rút ra kết luận
(?2) Quan sát 4 tích đầu và dự đoán kết quả 4 tích cuối.
3.(-4)=-12 tăng 4
2.(-4)=-8 
1.(-4)=-4 tăng 4
0.(-4)=0
(-1).(-4)=
(-2).(-4)=
GV: Cho HS đọc và giải thích ví dụ SGK/90
(-4).(-25)=4.25=100
GV: Qua ví dụ rút ra quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu âm?
HS: (nhân hai giá trị tuyệt đối của hai thừa số)
à HS đọc quy tắc SGK
GV: Tích hai số nguyên âm cho kết quả?
HS: (là hai số nguyên dương).
GV: Đưa bảng phụ có sẵn phần kết luận. HS đọc và trả lời.
Thế nào là hai số nguyên cùng dấu, khác dấu?
HS:  (cùng dấu: cùng âm hoặc cùng dương; khác dấu: 1 số âm, 1 số dương).
GV: Phần ghi nhớ, yêu cầu HS nhớ bảng quy tắc dấu của tích hai số nguyên.
* Chú ý a.b = 0 thì a = 0 hay b = 0
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày hoặc HS có thể trình bày theo cách hiểu của mình (dựa vào bảng quy tắc dấu à HS tự trả lời).
GV: Cho HS làm vở bài tập, lấy 3 vở nhanh.
à HS lên bảng sửa và lớp nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại so sánh:
- Số nguyên âm với số 0?
- Số nguyên dương với số 0?
- Số nguyên âm với số nguyên dương?
HS: (trả lời + bảng dấu tích 2 số nguyên à Hs cho ngay kết quả bài 82)
GV: Hướng dẫn thay x = -1 vào biểu thức à thực hiện phép tính à chọn kết quả.
1. Nhân hai số nguyên dương
- Nhân như hai số tự nhiên khác 0.
VD: Tính (?1)
12.3=36
15.120=600
2. Nhân hai số nguyên âm
a/ Quy tắc (SGK trang 90)
b/ Ví dụ (?3)
5.17 = 85
( - 15).( - 16) = 240
c/ Nhận xét tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3/ Kết luận
(Xem SGK trang 90, 91)
* Chú ý: (SGK/91)
Bài tập: (SGK/91,92)
(?4) Cho a>0. Hỏi b?
a) a > 0 và a.b > 0 b > 0
b) a > 0 và a.b < 0 b < 0
Bài 78: Tính
a) (+3).(+9) = 27
b) (-3).7 = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
Bài 79: Tính 
27.(-5) = -135
(+27).(+5) = 
Bài 82: So sánh
a) (17).(-5) > 0
b) (-17).5 < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) < (-17).(-10)
Bài 83: Khi x = -1
(x - 2)(x - 4) = (-1 - 2)(-1 - 4)
	= (-3).(+3) = -9
Chọn ĐS: B
4/ Củng cố kiến thức:
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm?
Tích hai số nguyên cùng dấu, khác dấu mang dấu gì?
5/ Dặn dò học sinh:
Học thuộc lòng quy tắc, kết kuận, bảng ghi chú SGK/90,91
Làm BT 80,81 SGK/91.
Hướng dẫn: 
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Trước khi so sánh điểm hai bạn cần tìm gì? (số điểm từng bạn)
+ Có số điểm à so sánh à kết luận.
Đọc bài: Có thể em chưa biết
SỐ ÂM: CUỘC HÀNH TRÌNH THẾ KỶ
- Chuẩn bị bài luyện tập (Kẻ sẵn bảng bài 84, 86 SGK/92,93)
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết:
Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2/ Kỹ năng:
Nhận biết ngay dấu của tích hai số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng tính nhanh gọn và chính xác. 
Sử dụng máy tính bỏ túi.
3/ Phương pháp:
Phối hợp giữa dạy học dặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy và học 
GV:SGK, bảng phụ bài 84, 86, máy tính bỏ túi.
HS: SGK, máy tính bỏ túi.
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
Áp dụng: Bài 85c, d SGK trang 93.
HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Áp dụng: Bài 95a, b SGK trang 93
	(Tất cả HS còn lại làm bài tập vào vở và đưa ra nhận xét về kết quả).
	GV: Đưa thêm các ví dụ và giảng kỹ (-2)2; (-3)2; (-2)3; (-3)3
2/ Nội dung bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh ngiệm 
GV: Dùng bảng phụ đã kẻ sẵn, HS lên điền vào ô còn trống.
à Cả lớp làm và đưa ra nhận xét.
GV: b2 luôn mang d ... hát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
	- HS1: Trả lời câu hỏi và sửa bài tập 42c,d.
	- GV: Cho các nhóm học sinh nhận xét bài làm, hướng dẫn học sinh sửa bài.
	BÀI 42/26 SGK
Tổ chức luyện tập
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
RÚT KINH NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG 1:
Cho Hs nhận xét xem các phân số đã tối giản hay chưa? Nếu các phân số chưa tối giản thì làm gì?
HOẠT ĐỘNG 2
GV: chuẩn bị bảng phụ bằng giấy cứng có ghi sẵn bài tập 44/26
HS: Chon các dấu thích hợp dán vào ô trống ; = 
Các nhóm học tập nhận xét bài làm của 4 học sinh trên bảng.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Các phân số và bằng nhau khi nào?
HS: Trả lời câu hỏi à làm bài 45b
GV: Cho Hs viết kết quả vào bảng con để so sánh kết quả trên bảng. 
HOẠT ĐỘNG 4
Sửa bài 46/26
GV: Cho HS ghi câu chon lựa của mình vào bảng con.
Bài 43/26 SGK
Bài 44/26 SGK
 = -1
 < 
 > 
 < 
Bài 45b/26 SGK
Bài 46/26 SGK 
Kết quả đúng là câu c) 
Củng cố kiến thức:
Học sinh nhắc lại quy tắc cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, quy tắc so sánh.
Dặn dò: 
Xem kỹ các bài tập đã sửa.
Làm bài tập thêm: Tính nhanh
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Phương pháp: Khái quát hoá từ tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên	: Bảng phụ, các miếng bìa cứng như hình 8/28 SGK.
Học sinh: Giấy nháp, các miếng bìa cứng như hình 8/28 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định, tổ chức lớp:
Nhóm trưởng của mỗi nhóm học tập báo cáo tình hình làm bài của các thành viên trong nhóm.
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập thêm cho về nhà:
Nội dung bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
BÀI GHI
RÚT KINH NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG 1: ?1
GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất gì?
 HS: Trả lời câu hỏi (giao hoán, kết hợp, cộng với số đối).
HOẠT ĐỘNG 2:
 Các tính chất
GV: Qua bài tập về nhà ta thấy phép cộng phân số có những tính chất gì giống với phép cộng các số nguyên?
HS: Trả lời (giao hoán, kết hợp, cộng với số 0)
GV: Tóm tắt các tính chất trên bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG 3:
Aùp dụng
GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn ví dụ minh hoạ (bài tập về nhà câu b).
HS: Chọn cụm từ thích hợp dán vào chỗ trống (như bên).
GV: Có nhận xét gì về các phân số trong biểu thức C
HS: Các phân số này chưa tối giản.
GV: Trước khi cộng các phân số chưa tối giản ta phải làm gì?
HS: Ta phải rút gọn.
1. Các tính chất
2. Aùp dụng ?2
Kết hợp
Kết hợp
Giao hoán
Giao hoán
Cộng với 0
Củng cố kiến thức:
* Bài 47 trang 28 SGK
* Bài 48 trang 28 SGK
* Bài 49 trang 28 SGK
Giải
Phân số chỉ phần quãng đường Hùng đi được sau 30 phút là:
Dăën dò: 
- Học các tính chất của phép cộng phân số.
	- Làm các bài tập 48c/28; bài 50, 51, 52/29; bài 56/31 SGK.
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	- Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số, có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý nhất là khi cộng nhiều phân số.
	- Có ý thức quan sát các đặc điểm phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- SGK, dụng cụ học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định, tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
	- Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
	- Sửa bài tập 49 trang 29 SGK.
C. Tổ chức luyện tập
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập 52 trang 29 SGK (Sử dụng bảng phụ).
Bài 52: Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
2
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bài 53 SGK trang 30. Em hãy xây dựng bức tường bằng cách điền vào các phân số thích hợp vào các “Các viên gạch” theo quy tắc sau:
a = b + c
a
b
c
GV: Hãy nêu cách xây dựng như thế nào?
HS: Tong nhóm 3 ô a, b, c, nết biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
Bài 53 trang 30 SGK
Bài 54 trang 30 SGK
Giáo viên đưa bảng phụ ghi bài 54 gọi HS lên trả lời.
Bài 54 trang 30 SGK
HS1: a) (Sai)
Sửa lại: 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: 
 (Sai)
Sửa lại: 
GV: Đưa ra bảng phụ ghi bài 56 trang 31 SGK, yêu cầu cả lớp cùng làm.
Hướng dẫn: Sử dụng các tính chất phép cộng phân số để làm tính nhanh.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
C. Củng cố: 
Giáo viên hướng dẫn
Bài tập
Rút kinh nghiệm
GV: Gọi học sinh nhắc lại quy tắc cộng phân số.
GV: Đưa ra bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau. Hãy chọn câu đúng:
Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b) Nhân mẫu của phân số với 5 và nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại.
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5 và nhân tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung.
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5 và nhân tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
E. Dặn dò:
Làm bài tập 55 (Hướng dẫn BT 55/SGK trang 30
Học ôn lại đối số của một số nguyên.
Đọc trước bài “Phép trừ phân số”.
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài 9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	- Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau. 
	- Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
- Có kỹ năng tìm đối số của một số và kỹ năng thực hiện phép tính trừ phân số.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định, tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
	- Phát biểu quy tắc phép cộng phân số (cùng mẫu, khác mẫu).
	Aùp dụng: Tính:
	GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với đối số của số trừ.
	VD: 3 – 5 = 3 + (-5)
	Vậy có thể thay phép trừ phân số thành phép cộng phân số được không?
C.Nội dung bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
GV: và là hai số có quan hệ như thế nào?
HS: và là hai số đối nhau.
Aùp dụng: ?2. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu học sinh định nghĩa và nêu kí hiệu số đối của phân số 
Yêu cầu HS làm bài tập 58 (trang 33,SGK)
Số đối của là 
Số đối của –7 là 7
Số đối của là 
Số đối của là 
Số đối của 0 là 0
Số đối của 112 là –112
Yêu cầu HS làm ?3
* 
* 
Vậy 
Học sinh đọc quy tắc SGK
Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK trang 33
Aùp dụng: ?4 Gọi 4 HS lên bảng.
HS1: 
	= 
HS2: 
	=
HS3: 
HS4: 
1. Số đối
VD: 
Ta nói: la øsố đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số 
Hai số và là hai số đối nhau.
- Định nghĩa: (SGK/32)
- Kí hiệu: Số đối của là 
Số đối của là 
Số đối của –7 là 7
Số đối của là 
2. Phép trừ phân số
Quy tắc (SGK32)
VD:
- Nhận xét (SGK/33)
D. Củng cố:
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
- Thế nào là hai phân số đối nhau?
- Quy tắc trừ hai phân số?
Cho HS làm bài 60/tr33 SGK
Tìm x biết:
a) 
b) 
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 61 trang 33 SGK. Đúng hay sai?
HS làm BT, 2 HS lên bảng
HS1: 
a) 
b) 
E. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc SGK.
- Làm bài tập 59, 62 SGK/33, 34.
- Chuẩn bị luyện tập.
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Học sinh có khả năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. 
	- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định, tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số đối nhau.
 	 Sửa bài tập 59a,d trang 33 SGK.
HS2: Phát biểu quy tắc trừ hai phân số. Viết công thức tổng quát.
	 Sửa bài tập 59b,g trang 33 SGK. 
C. Tổ chức luyện tập:
Phương pháp
Nội dung
Rút kinh nghiệm
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 63 trang 34 SGK
Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống.
Yêu cầu HS làm bài 64 c,d
Bài 65 trang 34 SGK (bảng phụ)
HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
Yêu cầu học sinh trình bày cụ thể bài giải trên.
Bài 66 trang 34 SGK
Cho HS hoạt động nhóm.
Cho HS nhận xét các nhóm làm bài.
Bài 67 trang 35 SGK
Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính nếu chỉ có phép cộng và phép trừ.
Aùp dụng: Bài 67 trang 35 SGK
Gọi một HS lên bảng
Aùp dụng bài 67 gọi một HS lên bảng làm bài 68a trang 35 SGK.
Bài 63:
a) + = 
b) = 
c) = 
d) = 0
Bài 64
c) 
d) 
Bài 65: 
Thời gian có: Từ 19h 21h3
Thời gian rửa bát: giờ
Thời gian để quét nhà: giờ
Thời gian làm bài: 1 giờ
Thời gian xem phim 45 phút = giờ
Bài giải
Số thời gian Bình có là: 21h30 19 h = 2h30 = giờ
Tổng số giờ Bình làm các việc là: 
 giờ
Số thời gian bình có hơn tổng thời gian Bình làm việc là:
 (giờ)
Vậy bình vẫn còn đủ thời gian để xem phim.
Bài 66 trang 34 SGK
Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó.
a) 
D. Củng cố:
- Thế nào là hai số đối nhau?
	- Nêu quy tắc phép trừ phân số
	- Cho 
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
	 x =;	 x = 1;	x = 
E. Dặn dò:
	- Học kỹ các quy tắc và xem lại bài tập đã làm.
	- Làm bài 68 b,c,d SGK/35.
	- Chuẩn bị bài 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59-83.doc