A. MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố về quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Ổn định kiểm diện sĩ số:
6D:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
áp dụng làm bài tập: Tính:
a) 8. (-7)
b) 6.(-12)
Giáo viên cho nhận xét. Học sinh trả lời và làm bài tập
c) 8. (-7) = -56
d) 6.(-12) =-72
Học sinh nhận xét.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
Bài 1 Thực hiện phép tính
a) (-16). 12
b) 22. (-5)
c) (-17). 3
d) 45.(-12)
Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở.
Giáo viên cho học sinh nhận xét.
Bài 2 Tính: 225.8 từ đó suy ra kết quả của
a) (-225).8 b) (-8).225
Giáo viên cho nhận xét
Bài 3 (Bảng phụ)Dự đoán giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức dưới đây rồi thay vào xem có đúng không?
a) (-8).x = -72
b) 6.x = -54
c) (-4).x = -40
d) (-6).x = -66
Giáo viên yêu cầu học sinh làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
a) (-8).x = -72
Ta thấy 8.9 = 72 nên dự đoán: x = 9
Thay x = 9 vào đẳng thức ta có:
(-8).9 = -72 đẳng thức đúng. Vậy x = 9
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm phần còn lại
Bài 4 Tìm x biết
a) (x-3).(x+5) = 0
b) (x+4).(x+1)=0
GV Hướng dẫn: áp dụng tính chất:
a, b là các số nguyên thì: a.b = 0
Giáo viên cho học sinh lên bảng, giáo viên sửa sai cho các học sinh khác
Giáo viên cho nhận xét Học sinh lên bảng thực hiện các HS còn lại làm vào vở
Bài 1 Thực hiện phép tính
a)(- 6). 12 = -72
b) 22. (-5) = -110
c) (-17). 3 = -51
d) 45.(-12) = -540
Bài 2
1 Học sinh lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở.
Tính: 225.8 = 1800
a) (-225).8 = -1800
b) (-8).225 = -1800
Học sinh nhận xét.
Học sinh lên bảng
b) 6.x = -54
Ta thấy 6.9 = 54 nên dự đoán: x = -9
Thay x = -9 vào đẳng thức ta có:
6(-9) = -54 đẳng thức đúng. Vậy x = -9
c) (-4).x = -40
Ta thấy 10.4 = 40 nên dự đoán: x = 10
Thay x = 10 vào đẳng thức ta có:
(-4).10= -40 đẳng thức đúng. Vậy x = 10
Bài 4 Tìm x biết
a) (x-3).(x+5) = 0
b) (x+4).(x+1)=0
học sinh nhận xét
Ngày giảng: .../01/ 2010 TIẾT 59 Đ10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng và các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu chương trình học kỳ II 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Nhận xét mở đầu ?2 ?1 GV dùng bảng phụ có các - Yêu cầu HS tính nhân bằng cách thay (phép cộng bằng) phép nhân bằng phép cộng. ?3 - Qua các phép tính trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích, về dấu của tích. - Có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác: (- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - (5 + 5 + 5) = (- 5). 3 = - 15 Tương tự hãy áp dụng với 2. (- 6). - Yêu cầu HS lên bảng: 3 . 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - (3 + 3 + 3 + 3) = - 12. (- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15. ?3 2. (- 6) = (- 6) . (- 6) = - 12. - Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + GTTĐ bằng tích các GTTĐ. + Dấu là dấu "-". HS thực hiện 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu a) Quy tắc: - Yêu cầu nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - GV đưa quy tắc lên bảng phụ và gạch chân các từ "nhân hai GTTĐ" "dấu - ". - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc nhân. - Yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 . b) Chú ý: 15 . 0 = 0 (- 15) . 0 = 0. Với a Î Z : a . 0 = 0. - Yêu cầu HS làm bài tập 75 . c) Ví dụ: (T89 SGK): GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt. Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (- 10000) = 800 000 + (- 100 000) = 700 000đ. ?4 - GV: Còn cách nào khác không ? GV cho HS làm HS nêu quy tắc SGK 88 - Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: + Trừ hai giá trị tuyệt đối. + Dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Bài 73: a) - 5 . 6 = - 30. b) 9. (- 3) = - 27. c) - 10 . 11 = - 110. d) 150 . (- 4) = - 600. HS trả lời bài 74 SGK Bài 75: So sánh : - 68 . 8 < 0 15 . (- 3) < 15 (- 7 ) . 2 < - 7. HS tóm tắt VD: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20 000đ. 1 sản phẩm sai quy cách: - 10 000đ. 1 tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương ? - HS nêu cách tính. ?4 - Cách khác: (tổng số tiền nhận trừ tổng số tiền phạt). HS trả lời 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu ? - Yêu cầu HS làm bài tập 76 . GV cho học sinh lên bảng thực hiện, cho nhận xét rồi chốt lại cho học sinh - Hai HS nhắc lại quy tắc. Bài tập 76 . x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -108 -108 -100 HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 77 . 113, 114, 116 , 117 . Ngày giảng: 13/01/ 2010 TIẾT 60 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố về quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. áp dụng làm bài tập: Tính: 8. (-7) 6.(-12) Giáo viên cho nhận xét. Học sinh trả lời và làm bài tập 8. (-7) = -56 6.(-12) =-72 Học sinh nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Bài 1 Thực hiện phép tính (-16). 12 22. (-5) (-17). 3 45.(-12) Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở. Giáo viên cho học sinh nhận xét. Bài 2 Tính: 225.8 từ đó suy ra kết quả của a) (-225).8 b) (-8).225 Giáo viên cho nhận xét Bài 3 (Bảng phụ)Dự đoán giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức dưới đây rồi thay vào xem có đúng không? (-8).x = -72 6.x = -54 (-4).x = -40 (-6).x = -66 Giáo viên yêu cầu học sinh làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. a) (-8).x = -72 Ta thấy 8.9 = 72 nên dự đoán: x = 9 Thay x = 9 vào đẳng thức ta có: (-8).9 = -72 đẳng thức đúng. Vậy x = 9 Giáo viên cho học sinh lên bảng làm phần còn lại Bài 4 Tìm x biết (x-3).(x+5) = 0 (x+4).(x+1)=0 GV Hướng dẫn: áp dụng tính chất: a, b là các số nguyên thì: a.b = 0 Giáo viên cho học sinh lên bảng, giáo viên sửa sai cho các học sinh khác Giáo viên cho nhận xét Học sinh lên bảng thực hiện các HS còn lại làm vào vở Bài 1 Thực hiện phép tính a)(- 6). 12 = -72 b) 22. (-5) = -110 c) (-17). 3 = -51 d) 45.(-12) = -540 Bài 2 1 Học sinh lên bảng và các học sinh còn lại làm vào vở. Tính: 225.8 = 1800 a) (-225).8 = -1800 b) (-8).225 = -1800 Học sinh nhận xét. Học sinh lên bảng b) 6.x = -54 Ta thấy 6.9 = 54 nên dự đoán: x = -9 Thay x = -9 vào đẳng thức ta có: 6(-9) = -54 đẳng thức đúng. Vậy x = -9 c) (-4).x = -40 Ta thấy 10.4 = 40 nên dự đoán: x = 10 Thay x = 10 vào đẳng thức ta có: (-4).10= -40 đẳng thức đúng. Vậy x = 10 Bài 4 Tìm x biết a) (x-3).(x+5) = 0 b) (x+4).(x+1)=0 học sinh nhận xét 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên cho nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu Củng cố và chốt lại kiến thức cho học sinh Học sinh nhắc lại quy tắc 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập 115,116, 118, 119 SBT – (68-69) Ngày soạn: 09/0172010 Ngày giảng: 14 /01/ 2010 TIẾT 61 Đ10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu: - HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 . - HS2: Chưa bài tập 115 . Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ? - HS1: Quy tắc. Bài 77: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm). b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. - HS2: Chữa bài tập 115 . Nếu tích của hai số nguyên là một số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Nhân hai số nguyên dương - GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. - Yêu cầu HS làm ?.1 - Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào ? - HS làm ?.1 a) 12 . 3 = 36. b) 5 . 120 = 600. - HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. 2. Nhân hai số nguyên âm - GV cho HS làm ?.2 - Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối. - Theo quy luật đó dự đoán kết quả 2 tích cuối. - GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng. - Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100. - Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào ? - Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau. ?.2 3 . (- 4) = - 12 2 . (- 4) = - 8. 1 . (- 4) = - 4. 0 . (- 4) = 0. (- 1) . (- 4) = 4. (- 2) . (- 4) = 8. HS nhận xét: Tsố thứ nhất giảm 1 đơn vị, các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị. - HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. - Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau. 3. Kết luận - GV yêu cầu HS làm bài 7 . Thêm: f) (- 45) . 0. - GV : Hãy rút ra quy tắc: Nhân một số nguyên với số 0. Nhân hai số nguyên cùng dấu ? Nhân hai số nguyên khác dấu ? * Kết luận: a . 0 = 0 . a = 0. - Cùng dấu : a . b = {a{ . {b{ - Khác dấu: a . b = - {a{. {b{. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79 . - Từ đó rút ra nhận xét: + Quy tắc dấu của tích. + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào ? - GV đưa chú ý lên bảng phụ. - Cho HS làm ?.4 Bài 7: a) (+3) . (+9) = 27. b) (- 3) . 7 = - 21. c) 13 . (- 5) = - 65. d) (- 150) . (- 4) = 600. e) (+7) . (- 5) = - 35. f) (- 45) . 0 = 0. - HS trả lời các câu hỏi. - HS hoạt động nhóm làm bài tập bài tập 91 SGK. 27 . (- 5) = - 135. Þ (+ 27) . (+ 5) = + 135. (- 27). 5 = - 135. (- 27) . (- 5) = 135. (+ 5) (- 27) = - 135. ?.4 a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng. - Yêu cầu HS làm bài tập 82 . 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-) (+). - Làm bài tập: 83, 84 SGK. 120 đến 125 . ___________________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày giảng: .../01/ 2010 TIẾT 62 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương). - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán CĐ). - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu 2 HS lên bảng: + HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập 120 . Chữa bài tập 83 . - Hai HS lên bảng: + HS1: 3 quy tắc nhân số nguyên. Chữa bài tập 120 SBT. + HS2: Chữa bài tập 83 SGK B đúng. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết: - Yêu cầu HS làm bài tập 84 . - GV gọi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 "dấu của ab2 ". - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 . Và bài 87 . - GV kiểm tra bài làm của các nhóm. ... ố đều dương. Trả lời: a) Sai. b) Đ. c) Đ. d) Đ. e) Sai. (không âm). 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. - Ôn lại tính chất nhân trong N. - Làm bài tập : 126 131 . Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày giảng: .../01/ 2010 TIẾT 63 Đ12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng phụ ghi quy tắc... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu 1 HS lên bảng: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. Chữa bài 128 . - Hỏi: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. - Một HS lên bảng. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tính chất giao hoán - Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7). (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? Rút ra nhận xét. - Công thức : a . b = b . a - HS: 2 . 9- 3) = - 6 (- 3) . 2 = - 6. Þ 2 . (- 3) = (- 3) . 2 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 2. Tính chất kết hợp - GV: Tính: a) [9. (- 5)]. 2 = ? b) 9 . [(- 5) . 2] = ? Rút ra nhận xét. Công thức: (a.b). c = a. (b.c). - Yêu cầu HS làm bài tập 90. - Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a). - Tính nhanh: a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8) - Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ? - GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào? (- 2). (- 2). (- 2) - GV đưa chú ý lên bảng phụ. ?2 ?1 - Yêu cầu HS trả lời ; . - HS: a) = - 90. b) = - 90. Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3. Bài 90: a) 15. (- 2). (- 5). (- 6) = [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)] = (- 30) . (+ 30) = - 900. b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2) = [4. 7] [(- 11). (- 2)] = 28 . 22 = 616. Bài 93: a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8) = [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6) = 100 . (- 1000) . (- 6) = + 600 000. - Dựa vào tính chất giao hoán + kết hợp. HS: a . a . a = a3 (- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3. ?1 - HS đọc chú ý. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương. ?2 (- 3)4 = 81. . Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm. (- 4)3 = - 64. 3. Nhân với 1 - GV: Tính : (- 5) . 1 = ? 1 . (- 5) =? (+10) . 1 = GV: a . 1 = a = 1 . a. a . (- 1) = (- 1) . a = a. HS: (- 5) . 1 = - 5 1 . (- 5) = - 5. (+10) . 1 = + 10. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? TQ: a (b + c) = a.b + a.c ?5 a. (b - c) = ? - Yêu cầu HS làm HS: Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. ?5 a. (b - c) = ab - ac a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64. (- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3 = - 40 + (- 24) = - 64. b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0. (- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5) = 15 + (- 15) = 0. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Phép nhân trong Z có những tính chất gì ? - Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 93 (b). - Khi thực hiện áp dụng tính chất gì ? - HS trả lời. Bài 93: (- 98) . (1 - 246) - 246 . 98 = - 98 + 98 . 246 - 246 . 98 = - 98. 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm cững các t/c của phép nhân ; công thức, phát biểu thành lời. - Học phần nhận xét và chú ý. - Làm bài tập: 91, 92, 94 ; 134, 137, 139, 141 . Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày giảng: .../01/ 2010 TIẾT 64 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. - Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu 2 HS lên bảng: HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 92 (a) . - HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa bài tập 94 . Hai HS lên bảng. - HS1: Tính chất phép nhân. Bài 92 (a): (37 - 17). (- 5) + 23 (- 13 - 17) = 20. (- 5) + 23 (- 30) = - 100 - 690 = - 790. - HS2: Bài 94: a) (- 5) . (- 5) (- 5) (- 5) (- 5) = (- 5)5 . b) (- 2) (- 2) (- 2) . (- 3) (- 3) (- 3) = [(- 2) (- 3)] [(- 2) (- 3)] [ (- 2) (- 3)] = 6 . 6 . 6 = 63. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: Bài 92 (b). - Yêu cầu 1 HS lên bảng. Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Dựa trên cơ sở nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 96. - GV lưu ý HS: Tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài 98 . Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ? Xác định dấu của biểu thức ? Bài 100. - Yêu cầu thay số vào tính rồi chọn đúng, sai. Bài 97: So sánh. Dạng 2: Luỹ thừa: Bài 95 . Bài 141 . Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số nguyên. a) (- 8) (- 3)3 + (+ 125) b) 27 . (- 2)3 . (- 7). 49 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 99 . Và bài 147 . Bài 92 (b): (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57) - 57. 33 - 67 . (- 23)= - 1881 + 1541= - 340. Cách 2: = - 57. 67 - 57. (-34) - 67. 34 - 67 (-57) = - 57 (67 - 57) - 34 (- 57 + 67) = - 57 . 0 - 34 . 10= - 340. Bài 96: a) 237. (- 26) + 26 . 137 = 26. 137 - 26 . 237= 26 (137 - 237) = 26. (- 100) = - 2600. b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = 25. (- 23) - 25 . 63= 25 (- 23 - 63) = 25 . (- 86) = - 2150. Bài 98: a) (- 125) (- 13) (- a) với a = 8 Thay a vào biểu thức có: (- 125) (- 13) . (- 8) = - (125. 13. 8) = - 13 000. b) (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . b với b = 20. Thay GTrị của b vào biểu thức ta có: B = (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . 20 = - (2.3.4.5.20) = - 240. Bài 100: B : 18 Bài 97: a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Þ tích dương. b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm Þ tích âm. Bài 95: (- 1)3 = (- 1) (- 1) (- 1) = (- 1). Còn có : 13 = 1. ; 03 = 0. Bài 141: a) = (- 2)3 . (- 3)3 . 53 = [(-2). (-3). 5][(-2).(-3).5][(-2). (-3). 5] = 30 . 30 . 30 = 303. b) = 33. (- 2)3 . (- 7). (- 7)2 = [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)] = 42 . 42 . 42 = 423. - HS hoạt động theo nhóm bài 99 ; Một nhóm lên làm bài 99, một nhóm lên làm bài 147. Bài 99: a) (- 7) (- 13) + 8 (- 13) = (- 7 + 8) (- 13) = - 13. b) (- 5) [- 4 - (- 14)] = (- 5) (- 4) - (- 5) (- 14) = 20 - 70 = - 50. Bài 147: a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ... b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ; - 15625 ..... - HS trong lớp nhận xét bổ sung. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên Học sinh trả lời 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại tính chất phép nhân trong Z. - Làm bài tập: 143 ; 144 ; 145 ; 146 ; 148 . - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. Ngày giảng: /01/ 2010 TIẾT 65 Đ13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". HS biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho". - Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ ghi KL, KN bội ước, chú ý, TC, BT C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS chữa bài tập 143 . Hỏi: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ? - HS2: Cho a, b Î N, khi nào a là bội của b, b là ước của a ? Tìm các ước của 6 trong N. Các bội của 6 trong N. GV ĐVĐ vào bài mới. - Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bội và ước của một số nguyên ?1 - GV yêu cầu HS làm Khi nào nói a b ? trong N. Tương tự trong Z : a, b Î Z, b ¹ 0 ; Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q ta nói a b . Nói a là bội của b, b là ước của a. - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên. - Vậy 6 là bội của những số nào ? - 6 là bội của những số nào ? - GV: Do đó 6 và (- 6) cùng là bội của: ?3 ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6. - Yêu cầu HS làm - Gọi một HS đọc chú ý . Hỏi: Tại sao số 0 là bội của mọi số Z ? - Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào ? - Tại sao 1 và (- 1) là ước của mọi số nguyên ? - Tìm các ước chung của 6 và (- 10). ?1 6 = 1. 6 = (- 1) . (- 6) = 2. 3 = (- 2) (- 3). (- 6) = (- 1). 6 = 1. (- 6) = (- 2). 3 = 3. (- 2). - HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b. q HS: 6 là bội của: (- 1) ; 6 ; 1 ; (- 6) ; - 2 ; 3 ; 2 ; - 3 ... - 6 là bội của : (- 1) ; 6 ; 1 ; - 6 ... ?3 Bội của 6 và (-6) có thể là ±6 ; ± 12 Ước của 6 và (- 6) có thể là ±1 ; ±2 ... Vì 0 chia hết cho mọi số Z ¹ 0. - Số chia phải khác 0. - Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (- 1). Học sinh: ước chung của 6 và (- 10) là ± 1;± 2 2. Tính chất - Yêu cầu HS đọc SGK và lấy VD minh hoạ cho từng tính chất. - GV ghi bảng: a) a b và b c Þ a c VD: 12 (- 6) và (- 6) (- 3)Þ 12 (- 3) b) a b và m Î Z Þ a.m b VD: 6 (- 3) Þ (- 2) . 6 (- 3). c) a c và b c Þ a + b c a - b c. VD: 12 (- 3) và 9 (- 3) Þ (12 + 9) (- 3) và (12 - 9) (- 3). - HS đọc SGK. - Lấy VD minh hoạ. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Khi nào ta nói a b ? Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm "Chia hết cho" trong bài. - Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102. - Yêu cầu hai HS lên bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS hoạt động nhóm bài tập 105 . - GV kiểm tra bài làm của một vào nhóm khác. Hai HS lên bảng. Bài 101: 5 bội của 3 và (- 3) là: 0 ; ±3 ; ±6. Bài 102: Các ước của - 3 là : ±1 ; ±3. Các ước của 6 là: ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6. Các ước của 11 là : ±1 ; ±11. Các ước của (- 1) là : ±1. HS hoạt động nhóm bài 105 . Một nhóm lên bảng trình bày. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa a b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm "Chia hết cho". - Làm bài tập 103 ; 104 ; 105 ; .
Tài liệu đính kèm: