Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 HS hiểu được quy tắc chuyển vế: khi chyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

 Hiểu các tính chất của đẳng thức:

 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.

 Nếu a = b thì b = a

 Kĩ năng:

 Vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức trên

 Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập: Tính

a) ( 43 + 22 ) + ( 69 – 43 – 53 )

b) (35 – 145 - 53 ) – ( 35 – 53 )

HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Phát biểu một số phép biến đổi trong tổng đại số ?

HS2: Phát biểu.

GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính

a) ( -23 ) + ( -15 ) – ( -49 ) + 23

b) ( -59 ) + 46 – ( -59 ) + ( -68 )

HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập:

a) ( 43 + 22 ) + ( 69 – 43 – 53 )

= 43 + 22 + 69 – 43 – 53

= 43 – 43 + 22 + 69– 53

= 39

b) (35 – 145 - 53 ) – ( 35– 53 )

= 35 – 145 – 53 – 35 + 53

= 35 – 35 + 53– 53 – 145

= -145

Bài tập :

a) ( -23 ) + ( -15 ) – ( -49 ) + 23

= -23 – 15 + 49 + 23

= -23 + 23 – 15 + 49

= 34

b) ( -59 ) + 46 – ( -59 ) + ( -68 )

= -59 + 46 + 59 – 68

= -59 + 59 + 46– 68

= -22

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 20	Bài 9:	Ngày soạn: 28-12-2010
	Tiết 59	Ngày dạy: 5-01-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS hiểu được quy tắc chuyển vế: khi chyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
Hiểu các tính chất của đẳng thức: 
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
Nếu a = b thì b = a
Kĩ năng: 
Vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức trên
Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
( 43 + 22 ) + ( 69 – 43 – 53 )
 (35 – 145 - 53 ) – ( 35 – 53 )
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Phát biểu một số phép biến đổi trong tổng đại số ?
HS2: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính
( -23 ) + ( -15 ) – ( -49 ) + 23
( -59 ) + 46 – ( -59 ) + ( -68 )
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập:
( 43 + 22 ) + ( 69 – 43 – 53 )
= 43 + 22 + 69 – 43 – 53
= 43 – 43 + 22 + 69– 53
= 39
(35 – 145 - 53 ) – ( 35– 53 )
= 35 – 145 – 53 – 35 + 53
= 35 – 35 + 53– 53 – 145
= -145
Bài tập :
( -23 ) + ( -15 ) – ( -49 ) + 23
= -23 – 15 + 49 + 23
= -23 + 23 – 15 + 49 
= 34
( -59 ) + 46 – ( -59 ) + ( -68 )
= -59 + 46 + 59 – 68
= -59 + 59 + 46– 68
= -22
Hoạt động 2: Tính chất của đẳng thức. ( 10 phút )
GV: Cho HS quan sát hình 50 ( SGK / 85 )
HS: Quan sát hình.
GV: Gới thiệu: Có một cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân hai nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng, vậy khối lượng hai nhóm đồ vật này như thế nào với nhau ?
HS: Bằng nhau.
GV: Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg, thì cân như thế nào ?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại, nếu ta bỏ từ hai đĩa cân hai vật có khối lượng bằng nhau hay hai quả cân 1 kg thì cân sẽ như thế nào ?
HS: Cân thăng bằng.
GV: Tương tự như hai đĩa cân trên, nếu ban đầu ta có hai số a và b bằng nhau, kí hiệu a = b -> ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức ở bên trái dấu “=” ta gọi là vế trái, biểu thức ở bên phải dấu “=” ta gọi là vế phải.
HS: Lắng nghe.
GV: Từ đẳng thức a = b, nếu thêm vào vế trái và vế phải của đẳng thức cùng một số c ta sẽ được đẳng thức nào ?
HS: a + c = b + c
GV: Cho HS lên bảng viết.
HS: Lên bảng viết.
GV: Vậy từ đẳng thức này, ta bớt đi cùng một số c thì ta được đẳng thức nào ?
HS: a = b
GV: Cho HS lên bảng viết.
HS: Lên bảng viết.
GV: Nếu ta có vế trái bằng vế phải thì ngược lại như thế nào ?
HS: nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái.
GV: Nhắc lại các tính chất và treo bảng phụ có ghi sẳn tính chất cho HS quan sát. Vậy với các tính chất trên, ta sẽ vận dụng chúng vào giải toán như thế nào ? Chúng ta cùng qua phần 2. Ví dụ để biết được điều này.
1/ Tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a – c = b – c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 3: Ví dụ. ( 5 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài ví dụ.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS xác định vế trái và vế phải của đẳng thức.
HS: Xác định.
GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
HS: Thêm 2 vào hai vế.
GV: Cho HS thu gọn các vế sau khi thêm.
GV: Tương tự cho HS đọc đề và làm phần ?2 ( SGK / 86 ). Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
HS: Bớt đi 4 ở cả hai vế.
HS: Cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng sửa bài
GV: Cho HS khác nhận xét bài bạn.
HS: Nhận xét. 
2/ Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết:
 x – 2 = -3
x – 2 + 2 = - 3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
?2 ( SGK / 86 ):
 x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
 x + 0 = -2 – 4 
 x = -2
Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế. ( 16 phút )
GV: Chỉ vào các phép biến đổi vừa thực hiện và yêu cầu HS nhận xét về dấu của các số sau khi chuyển vế ?
x – 2 = -3 x + 4 = -2
 x = -3 + 2 x = -2 – 4
HS: Nhận xét.
GV: Vậy muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì phải làm như thế nào ?
HS: Ta phải đổi dấu các số hạng đó.
GV: Cho HS nêu quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu quy tắc chuyển vế trong SGK trang 86.
GV: Cho HS làm hai ví dụ trong SGK / 86.
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 86 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Ta đã học phép trừ và phép cộng các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này có quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Gọi x là hiệu của a – b thì ta sẽ có đẳng thức nào ?
HS: x = a – b
GV: Áp dụng quy tắc chuyển vế với số b ta được đẳng thức nào ?
HS: x + b = a
GV: Ngược lại, nếu ta có x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế thì ta có đẳng thức nào ?
HS: x = a – b
GV: Cho HS nêu nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Vậy hiệu a – b là một số x mà khi lấy x cộng với b thì được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
3/ Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“, dấu “-“ đổi thành dấu “+”.
* Ví dụ:
a) x – 2 = - 6
 x = -6 + 2
 x = -4
b) x + ( -4 ) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3
?3 ( SGK / 86 ):
x + 8 = ( -5 ) + 4
x + 8 = -5 + 4
 x = -5 – 8 + 4 
 x = -13 + 4
 x = -9
* Nhận xét:
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Hoạt động 5: Củng cố. ( 6 phút )
GV: Cho HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ?
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 61 ( SGK/ 87 )
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc chuyển vế làm bài và cho hai HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 62 ( SGK/ 87 )
HS: Đọc bài.
GV: GTTĐ của mốt số bằng 2, 0 thì số đó sẽ là mấy ?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 61 ( SGK/ 87 ):
7 – x = 8 – ( -7 )
7 – x = 8 + 7
-x = 8 + 7 – 7
-x = 8
x = -8
b) x – 8 = ( -3 ) – 8
x = -3
Bài tập 62 ( SGK/ 87 ):
a) = 2
 a = 2 hoặc a = -2
b) = 0
 a + 2 = 0
 a = -2
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc quy tắc chuyển vế, các tính chất của đẳng thức.
Làm bài tập 63, 64, 65, , 66, 67 ( SGK / 87 )
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 9.doc