A- MỤC TIÊU
• HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a.
• HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
+Đèn chiếu và phom giấy trong (hoặc bảng phụ) viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
• HS: Giấy trong và bút viết giấy trong (hoặc bảng nhỏ).
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV nếu các câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-".
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
-HS2: Chữa bài tập 89 (c,d) trang 65 SBT (chú ý thức hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
Hai HS lêm kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc.
Chữa bài tập 60 SGK
a) = 346
b) = -69.
-HS2: Chữa bài tập 89 SBT.
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = - 3 - 7 - 350 + 350 = -10
d) = 0
Nêu 2 phép biến đổi trong SGK.
Hoạt động 2:
1.TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 ph)
GV giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 trang 85 SGK:
-Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét.
-Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
- GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a=b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bến trái dấu "-", vế phải là biểu thuéc ở bến phải dấu "-".
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
-GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức (đưa kết luận lên màn hình).
Áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ.
HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
-Ngược lại, nếu dodòng thời bới 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức.
- HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
a = b a + c = b + c.
Nếu bớt cùng một số
a +c = b + c a = b.
- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái:
a = b b = a.
Tiết 59 Chương II: SỐ NGUYÊN (Tiếp theo) § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ A- MỤC TIÊU HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a. HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. +Đèn chiếu và phom giấy trong (hoặc bảng phụ) viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập. HS: Giấy trong và bút viết giấy trong (hoặc bảng nhỏ). C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) GV nếu các câu hỏi kiểm tra: -HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-". Chữa bài tập 60 trang 85 SGK -HS2: Chữa bài tập 89 (c,d) trang 65 SBT (chú ý thức hiện theo cách viết gọn tổng đại số). Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. Hai HS lêm kiểm tra: -HS1: Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc. Chữa bài tập 60 SGK a) = 346 b) = -69. -HS2: Chữa bài tập 89 SBT. c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = - 3 - 7 - 350 + 350 = -10 d) = 0 Nêu 2 phép biến đổi trong SGK. Hoạt động 2: 1.TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 ph) GV giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 trang 85 SGK: -Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. - Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét. -Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. - GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a=b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bến trái dấu "-", vế phải là biểu thuéc ở bến phải dấu "-". Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? -GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức (đưa kết luận lên màn hình). Áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ. HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét: - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. -Ngược lại, nếu dodòng thời bới 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức. - HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức: a = b Þ a + c = b + c. Nếu bớt cùng một số a +c = b + c Þ a = b. - Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái: a = b Þ b = a. Hoạt động 3: 2. VÍ DỤ (5 ph) Tìm số nguyên x biết : x - 2 = -3. - GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? - Thu gọn các vế? HS: thêm 2 vào 2 vế x - 2 + 2 = - 3 + 2 x + 0 = - 3 + 2 x = - 1. ?2 -HS làm Tìm x biết: x + 4 = - 2 x + 4 - 4 = - 2 -4 x + 0 = - 2 - 4 x = -6. Hoạt động 4: 3. QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 ph) -GV: Chỉ vào các phép biến đổi trên: x - 2 = -3 x + 4 = - 2 x = - 3 + 2 x = - 2 - 4 và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức? - GV giới thiệu qui tắc chuyển vế trang 86 SGK. - GV cho HS làm ví dụ SGK a) x - 2 = - 6; b) x - (-4) = 1. - GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận và rút ra nhận xét: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này Ví dụ b) x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 -4 x = - 3 Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc "Câu chuyện về lịch" (SGK) - Bài tập: 76, 77, 78, 79, 80, 83 (Trang 12 SBT) - Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: