A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra học kỳ.
Kĩ năng: Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình.
Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. Từng bước d8e63 HS đánh giá được kết quả làm bài của bản thân.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Tổng hợp bài kiểm tra học kỳ I của lớp. Tính tỷ lệ số bài giỏi, khá, trung bình yếu.
Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.
Bảng phụ có ghi đề bài và đáp án tóm tắt, biểu điểm.
Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:
Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá tình hình của lớp
Thông qua kết quả kiểm tra. ( 5 phút )
GV thông báo kết quả kiểm tra cho lớp
Số bài từ trung bình trở lên là bài chiếm . Trong đó:
Loại giỏi: bài chiếm
Loại khá: bài chiếm
Loại trung bình: bài chiếm .
Số bài dưới trung bình là bài chiếm . Trong đó:
Loại yếu: bài chiếm
Loại kém: bài chiếm
GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS làm bài còn kém.
Tuần 18 Ngày soạn: 22-12-2010
Tiết 58 Ngày dạy: 26-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra học kỳ.
Kĩ năng: Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình.
Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. Từng bước d8e63 HS đánh giá được kết quả làm bài của bản thân.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Tổng hợp bài kiểm tra học kỳ I của lớp. Tính tỷ lệ số bài giỏi, khá, trung bình yếu.
Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.
Bảng phụ có ghi đề bài và đáp án tóm tắt, biểu điểm.
Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS:
Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá tình hình của lớp
Thông qua kết quả kiểm tra. ( 5 phút )
GV thông báo kết quả kiểm tra cho lớp
Số bài từ trung bình trở lên là bài chiếm .. Trong đó:
Loại giỏi: bài chiếm
Loại khá: bài chiếm
Loại trung bình: bài chiếm .
Số bài dưới trung bình là bài chiếm . Trong đó:
Loại yếu: bài chiếm
Loại kém: bài chiếm
GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS làm bài còn kém.
Hoạt động 2: Trả và sửa bài kiểm tra. ( 38 phút )
GV: Yêu cầu HS giải các bài tập trong đề thi.
HS: Lên bảng giải.
GV: Ở mỗi câu, GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa ra bài giải mẫu . Nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm. Nêu biểu điểm để HS đối chiếu.
HS: Sửa bài.
GV: Đưa ra các cách giải khác nhau để HS học tập . Với những câu hỏi khó, GV giảng kĩ, hướng dẫn cách trình bầy cho HS
GV: Sau khi chửa bài kiểm tra, GV cần nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài, những điều cần chú ý để kết quả làm bài được tốt hơn.
I/ Phần trắc nghiệm ( 3 đ ):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
B
A
B
C
B
B
B
C
C
B
II/ Phần tự luận ( 7 đ ):
Bài 1:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
= 200 + 400
=600 0,5 đ
b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
= 96 – [ 52 + 12 ]
= 96 – [ 25 + 12 ]
= 96 – 37
=59 0,5 đ
c) 48 + ( -62 )
= -( 62 – 48 )
=-14 0,5 đ
Bài 2: (1đ)
a) 2x – 24 = 36
2x = 36 + 24
2x = 60
x = 60 : 2
x = 30 0,5 đ
b) 12 + (53 – x ) = 42
12 + (53 – x ) = 16
53 – x = 16 + 12
53 – x = 28
x = 53 – 28
x = 25 0,5 đ
Bài 3: (2đ)
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a.(x N )
Theo đề bài, ta có: a 10 ; a 12.
Do đó a BC (10; 12 ) và 150 a 200
BCNN (10; 12 ) = 60 1 đ
Do: a BC(12,15,18) = {0; 600; 120; 180; 240; ....}
Vì 150 a 200 nên a = 180
Vậy mỗi đội phải trồng 180 cây 1 đ
Bài 4: A B C x
Vẽ hình đúng ( 0,5 đ )
Điểm B nằm giữa hai điểm A, C vì AB < AC ( 3 < 6 ) ( 0,5 đ )
Vì Điểm B nằm giữa hai điểm A, C nên ta có:
AB + BC = AC
BC = AC – AB
BC = 6 – 3 = 3 ( cm ) ( 0,5 đ )
Vì AB = 3 cm nên AB = AC
B là trung điểm của đoạn thẳng AC. ( 0,5 đ )
Bài 5: (0,5đ)
Ta xét hai trường hợp :
+ Nếu n là số chẵn thì n + 4 là số chẳn
n + 4 2
( n + 4)(n + 7) 2
+ Nếu n là số lẻ thì n + 7 là số chẳn
n + 7 2
( n + 4)(n + 7) 2
Vậy với mọi số tự nhiên n thì ( n + 4)(n + 7) luôn là số chẳn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
GV nhắc nhở HS cần ôn lại phần kiến thức mình chưa vững để củng cố.
HS cần làm lại các bài tập sai để tự mình rút kinh nghiệm.
Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: