Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 55: Phép trừ hai số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 55: Phép trừ hai số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

1. MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức:HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

 1.2.Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu quả của hai số nguyên.

 1.3.Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( tóan học) liên tiếp và phép tương tự.

2.TRỌNG TÂM:

 HS biết tính đúng hiệu hai số nguyên.

3. CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ.

 -HS:Bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số HS.

 Lớp 6A1: V: .

 Lớp 6A2: .V: .

4.2.Kiểm tra bài cũ:

GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.

-HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?Làm bài 65 SBT/ 61.

a 1 -23 -5 0

-a -1 23 5 0

|a| 1 23 5 0

Đáp án:

HS2:

Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên; Làm bài 71 Tr. 62 SBT

Yêu cầu học sinh nêu rõ quy luật của từng dãy số.

Đáp án:

a/Quy luật dãy số là giảm 5 đơn vị : 6,1,-4,-9,-14. Tổng bằng -20

b/ Quy luật dãy số là tăng 7 đơn vị: -13,-6, 1, 8, 15. Tổng bằng 5

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 55: Phép trừ hai số nguyên - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:7 Tiết: 55 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Tuần dạy:
1. MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức:HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
 1.2.Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu quả của hai số nguyên.
 1.3.Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( tóan học) liên tiếp và phép tương tự.
2.TRỌNG TÂM:
 HS biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
3. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ.
 -HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số HS.
 Lớp 6A1:V:..
 Lớp 6A2:..V:..
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
-HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?Làm bài 65 SBT/ 61.
a
1
-23
-5
0
-a
-1
23
5
0
|a|
1
23
5
0
Đáp án:
HS2: 
Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên; Làm bài 71 Tr. 62 SBT
Yêu cầu học sinh nêu rõ quy luật của từng dãy số.
Đáp án:
a/Quy luật dãy số là giảm 5 đơn vị : 6,1,-4,-9,-14. Tổng bằng -20
b/ Quy luật dãy số là tăng 7 đơn vị: -13,-6, 1, 8, 15. Tổng bằng 5
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Phép trừ hai số nguyên.
Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
_ Hày xét các phép tính sau và rút ra nhận xét:
3 -1 và 3 +(-1)
3 -2 và 3 +(-2)
3 -3 và 3 +(-3)
3 -4 =?
3 -5 =?
Qua các ví dụ em thử đề xuất:
Muốn trừ đi 1 số nguyên, ta có thể làm thế nào?
GV nhấn mạnh: khi trừ đi 1 số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
_ GV giới thiệu nhận xét SGK 
 -Hoạt động 2: Ví dụ. 
GV nêu ví dụ SGK /81
_ Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải làm như thế nào?
_ HS trả lời miệng BT 48 SGK/82
_ Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? Nhận xét.
_ GV giải thích thêm: chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
-Cả lớp làm BT 50 SGK/ 82: Dùng các số 2,9 và các phép toán +; - điền vào ô trống cho thích hợp:
Hướng dẫn cả lớp cách làm 1 dòng rồi thực hiện họat động nhóm.
-Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm.
1/ Hiệu của hai số nguyên:
Ví dụ : ? SGK/ 81
3-4 = 3+ (-4)
3-5 = 3 + (-5)
2 – (-1) = 2+ 1
2- (-2) = 2+ 2
Quy tắc: 
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của b.
 a-b = a+ (-b)
2/ Ví dụ: 
(SGK/ 81)
Nhận xét : 
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
BT 50 SGK/ 82
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø:
GV cho HS thi đua làm BT theo dãy bàn.
-Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả?:
a/ ( -28) – (-32) b/ 50 – (-21) c/ (-45) – 30
d/ x- 80 e/ 7-a g/ (-25) – (-a)
Đáp án:
a/ (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 32 – 28 = 4 d/ x -80 = x+ (-80)
b/ 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 e/ 7 – a =7 + (-a)
c/ (-45) – 30 = (-45)+(-30) = -(45+ 30) = -75 g/ (-25) –(-a) = (-25) + a = a - 25.
4.5.Hướng dẫn HS ï học ở nhà:
-Xem và nắm vững quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
-Bài tập 49, 51, 52, 53 tr.82 SGK 
Hướng dẫn BT51 SGK/82:
Dùng đúng công thức khi trừ hai số nguyên, tính trong ngoặc trước rồi biến đổi bên ngoài.
BT52 SGK/82 : Lưu ý tuổi của nhà bác học là số nguyên dương.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc55.doc