A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Ôn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.
Hệ thống hóa các kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. Bước đầu tập suy luận đơn giản, làm bài tập hình học có tính logic rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. Tích cực ôn bài
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án bài ôn tập
HS: Ôn bài và trả lời câu hỏi trong đề cương.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập tập hợp Z, phép cộng số nguyên . ( 44 phút )
GV: Cho HS nhắc lại về tập hợp N, N*, Z ? Viết các tập hợp trên.
HS: Trả lời và lên bảng viết tập hợp.
GV: Dựa vào các phần tử của mỗi tập hợp hãy xác định mối quan hệ giựa ba tập hợp trên ?
HS: N* N Z
GV: Tập hợp số nguyên được biểu diễn trên ? Thế nào là số liền trước, thế nào là số liền sau ?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào trục số làm thế nào để biết được số nguyên này lớn hơn hay nhỏ hơn số nguyên kia ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
2, -17, 5, 6, -9, 0
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
17, -23, -12, 9, 0, 27
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: GTTĐ của số nguyên a là gì ? Số đối của số nguyên a là ?
HS: Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Số đối của số nguyên a là –a.
GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0
GV: Cho HS làm bài tập sau:
a) Tìm số đối của các số sau: 12, -45, -23, 0, 56
b) Tính giá trị tuyệt đối của các số sau: 12, -78, -23, 23, 0, -13
HS: Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên khác dấu ?
HS: Nêu.
GV: Lưu ý HS về cách tính theo các quy tắc. Cho HS làm bài tập sau:
Tính:
a) 24 + ( -48 )
b) ( -23 ) + ( -75 )
c) 25 + ( -12 )
d) ( -45 ) + 16
e)
f)
HS: Làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm bài.
Bài tập:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-17 < -9="">< 0="">< 2="">< 5=""><>
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
27 > 17 > 9 > 0 > -12 > -23
Bài tập:
a)
Số 12 -45 -23 0 56
Số đối -12 45 23 0 -56
b)
a 12 -78 -23 23 0 -13
12 78 23 23 0 13
Bài tập:
a) 24 + ( -48 ) = -( 48 – 24 ) = -24
b) ( -23 ) + ( -75 ) = -( 23 + 75 ) = -98
c) 25 + ( -12 ) = 25 – 12 = 13
d) ( -45 ) + 16 = -( 45 – 16 ) = -29
e) = 36 + 12 = 48
f) = 45 – 36 = 9
Tuần 18 Ngày soạn: 18-12-2010 Tiết 55 Ngày dạy: 21-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z. Hệ thống hóa các kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia. Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. Bước đầu tập suy luận đơn giản, làm bài tập hình học có tính logic rõ ràng. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. Tích cực ôn bài B/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án bài ôn tập HS: Ôn bài và trả lời câu hỏi trong đề cương. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập tập hợp Z, phép cộng số nguyên . ( 44 phút ) GV: Cho HS nhắc lại về tập hợp N, N*, Z ? Viết các tập hợp trên. HS: Trả lời và lên bảng viết tập hợp. GV: Dựa vào các phần tử của mỗi tập hợp hãy xác định mối quan hệ giựa ba tập hợp trên ? HS: N* N Z GV: Tập hợp số nguyên được biểu diễn trên ? Thế nào là số liền trước, thế nào là số liền sau ? HS: Trả lời. GV: Dựa vào trục số làm thế nào để biết được số nguyên này lớn hơn hay nhỏ hơn số nguyên kia ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2, -17, 5, 6, -9, 0 b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 17, -23, -12, 9, 0, 27 HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: GTTĐ của số nguyên a là gì ? Số đối của số nguyên a là ? HS: Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Số đối của số nguyên a là –a. GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 GV: Cho HS làm bài tập sau: Tìm số đối của các số sau: 12, -45, -23, 0, 56 Tính giá trị tuyệt đối của các số sau: 12, -78, -23, 23, 0, -13 HS: Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên khác dấu ? HS: Nêu. GV: Lưu ý HS về cách tính theo các quy tắc. Cho HS làm bài tập sau: Tính: 24 + ( -48 ) ( -23 ) + ( -75 ) 25 + ( -12 ) ( -45 ) + 16 HS: Làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm bài. Bài tập: a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần -17 < -9 < 0 < 2 < 5 < 6 b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 27 > 17 > 9 > 0 > -12 > -23 Bài tập: a) Số 12 -45 -23 0 56 Số đối -12 45 23 0 -56 b) a 12 -78 -23 23 0 -13 12 78 23 23 0 13 Bài tập: 24 + ( -48 ) = -( 48 – 24 ) = -24 ( -23 ) + ( -75 ) = -( 23 + 75 ) = -98 25 + ( -12 ) = 25 – 12 = 13 ( -45 ) + 16 = -( 45 – 16 ) = -29 = 36 + 12 = 48 = 45 – 36 = 9 Hoạt động 2: Hình học ( 25 phút ). GV: Điểm A thuộc đường thẳng a khi nào? Điểm A không thuộc đường thẳng a khi nào? Kí hiệu và vẽ hình minh họa. HS: Trả lời. GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng đó là gì? Vẽ hình? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? HS: Trả lời. GV: Giữa hai đường thẳng về vị trí sẽ có những quan hệ nào ? Vẽ hình. HS: Cắt nhau, song song, trùng nhau. GV: Thế nào là một tia gốc A ? Thế nào là hai tia đối? Hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox, điểm B và điểm C thuộc tia Oy sao cho C nằm giữa O và B. Hãy kể tên: Tia trùng với tia OB. Tia đối của tia CB HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài. GV: Nêu định nghĩa đoạn thẳng.Khi nào thì AM + MB = AB? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ tia AC, đoạn thẳng BC, đường thẳng AB, điểm M nằm giữa B và C. HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài. GV: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB? HS: Trả lời. GV: Cho một HS lên bảng vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB HS: Lên bảng vẽ. GV: Cho HS làm bài tập sau: HS: Làm bài vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình vào vở. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=3 cm. a, Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B không? Vì sao? b, Tính đoạn thẳng MB. c, Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? GV: Hướng dẫn HS làm bài. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau: Vẽ tia Ox. Lấy 2 điểm A và B nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm; OB = 8cm a. Trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao? b. So sánh OA và AB c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài. HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn. Bài tập: x A O C B y Tia trùng với tia OB là tia OC, Oy Tia đối của tia CB là tia CO Bài tập: A B C M Bài tập: A M B a) Vì AB > AM ( 6 > 3 ) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và điểm B. b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và điểm B, nên ta có: AM + MB = AB MB = AB – AM = 6 – 3 = 3 ( cm ) c) Vì AM = 3cm, MB = 3cm nên AM = MB điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài tập: O A B x a) Vì OB > OA ( 8 > 4 ) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và điểm B. b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và điểm B, nên ta có: OA + AB = OB AB = OB – OA = 8 – 4 = 4 ( cm ) c) Vì OA = 4cm, AB = 4cm nên OA = AB điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Ôn tập các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã sửa. Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: