1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ).
- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
b) Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng,phấn màu.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hđ1: Quy tắc dấu ngoặc:
-GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị biểu thức:
5+ (42- 15+ 17) – (42+ 17)
Nêu cách làm?
HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
-GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+ 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính tóan sẽ thuận tiện hơn.
Xây dựng dấu ngoặc.
-Cho HS làm ?1/sgk
a) Tìm số đối của 2; (-5) và của
tổng [2+ (-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [ 2+ (-5)]
-GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng
(-3+ 5+ 4) với tổng các số đối của các số hạng.
GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào?
HS: Khi bỏ dấu đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
-GV yêu cầu HS làm ?2/sgk
Tính và so sánh kết quả :
a) 7+ (5-13) và 7+ 5+ (-13)
Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12- (14-6) và 12-4 + 6
Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“ –“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
-GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ và khắc sâu lại.
-Ví dụ (SGK) tính nhanh:
a) 324+[ 112- (112+ 324)]
b) (-257- [(-257+ 156) – 56]
GV cho HS làm ?3/sgk theo nhóm
Tính nhanh:
a/ (768 – 39) – 768
b/ (-1579 – ( 12 – 1579)
HS làm bài tập theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Hđ2:Tổng đại số:
*GV giới thiệu phần này như SGK:
-Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
-Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
-GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số :
+ Thay đổi vị trí các số hạng .
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước.
-GV nêu chú ý : SGK/ 85 SGK. 1/Quy tắc dấu ngoặc:
?1/sgk
a) Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2+ (-5)]
là –[2+ (-5)] = -(-3) = 3
b)
Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2)+ 5 = 3
Số đối của tổng [2+ (-5)] cũng là 3.
Vậy “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”.
-(-3+ 5+ 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6.
Vậy : -(-3+ 5+ 4) = 3+ (-5) + (-4)
?2/sgk
a) 7+ (5-13)
= 7+ (-8) = -1
7+ 5+ (-13) = -1
7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13)
b) 12 – (4-6)
= 12- [4+ (-6)]
= 12- (-2) = 14
12- (4-6) = 12- 4+ 6
Quy tắc: SGK/84
Ví dụ:
a) 324 + [ 112 – 112 – 324]
= 324- 324
= 0
b) (-257- [(-257+ 156) – 56]
= -257 + 257 – 156 + 56
= -100
?3/sgk
a) (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = -39
b) (-1579 – ( 12 – 1579)
= -1579 – 12 + 1579
= -12
2/ Tổng đại số:
Ví dụ:
5+ (-3) – (-6) –( +7)
= 5+ (-3) + (+6) + (-7)
= 5 – 3 + 6- 7
= 11- 10
= 1
Chú ý: SGK/85
Tiết PPCT: 51-59 QUY TẮC DẤU NGOẶC Ngày dạy: ********* 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - HS hiểu quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. b) Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng,phấn màu. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hđ1: Quy tắc dấu ngoặc: -GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức: 5+ (42- 15+ 17) – (42+ 17) Nêu cách làm? HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. -GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+ 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính tóan sẽ thuận tiện hơn. Xây dựng dấu ngoặc. -Cho HS làm ?1/sgk a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng [2+ (-5)] b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [ 2+ (-5)] -GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3+ 5+ 4) với tổng các số đối của các số hạng. GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào? HS: Khi bỏ dấu đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. -GV yêu cầu HS làm ?2/sgk Tính và so sánh kết quả : a) 7+ (5-13) và 7+ 5+ (-13) Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? HS: Dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12- (14-6) và 12-4 + 6 Từ đó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) -GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ và khắc sâu lại. -Ví dụ (SGK) tính nhanh: a) 324+[ 112- (112+ 324)] b) (-257- [(-257+ 156) – 56] GV cho HS làm ?3/sgk theo nhóm Tính nhanh: a/ (768 – 39) – 768 b/ (-1579 – ( 12 – 1579) HS làm bài tập theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, GV nhận xét. Hđ2:Tổng đại số: *GV giới thiệu phần này như SGK: -Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. -Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. -GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số : + Thay đổi vị trí các số hạng . + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước. -GV nêu chú ý : SGK/ 85 SGK. 1/Quy tắc dấu ngoặc: ?1/sgk a) Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng [2+ (-5)] là –[2+ (-5)] = -(-3) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2)+ 5 = 3 Số đối của tổng [2+ (-5)] cũng là 3. Vậy “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”. -(-3+ 5+ 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6. Vậy : -(-3+ 5+ 4) = 3+ (-5) + (-4) ?2/sgk a) 7+ (5-13) = 7+ (-8) = -1 7+ 5+ (-13) = -1 7+ (5-13) = 7+ 5+ (-13) b) 12 – (4-6) = 12- [4+ (-6)] = 12- (-2) = 14 12- (4-6) = 12- 4+ 6 Quy tắc: SGK/84 Ví dụ: a) 324 + [ 112 – 112 – 324] = 324- 324 = 0 b) (-257- [(-257+ 156) – 56] = -257 + 257 – 156 + 56 = -100 ?3/sgk a) (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = -39 b) (-1579 – ( 12 – 1579) = -1579 – 12 + 1579 = -12 2/ Tổng đại số: Ví dụ: 5+ (-3) – (-6) –( +7) = 5+ (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6- 7 = 11- 10 = 1 Chú ý: SGK/85 4.4) Củng cố và luyện tập: -GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. -Cách viết gọn tổng đại số. -Cho HS làm bài tập 57, 59 SGK/85 HS làm bài tập SGK. -Cho HS làm bài tập “ Đúng hay sai”. a) 15 – (25+ 12) = 15 – 25 + 12 ( Sai) b) 43 – 8 – 25 = 43 – (8- 25) ( Sai) HS giải thích. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học thuộc các quy tắc. -BTVN 58, 60 SGK/85 và 89 đến 92 SBT/65. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: